
Anonymous
0
0
Lý thuyết Anken (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 11 Bài 29: Anken
Bài giảng Hóa 11 Bài 29: Anken
I. Đồng đẳng, cấu tạo
- Anken hay olefin là những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.
- Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2).
- Công thức anken đơn giản nhất là etilen (CH2 = CH2).
II. Danh pháp, đồng phân
1. Danh pháp
* Tên thông thường = Tên ankan – an + ilen (bỏ an, thêm ilen)
Thí dụ: CH2 = CH2: etilen; CH2 = CH–CH3: Propilen
* Tên thay thế:
- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi.
- Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn.
Tên = vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – vị trí liên kết đôi – en.
Thí dụ:
CH2 = CH – CH2 – CH3: But–1–en.
CH3 – CH = CH – CH3: But–2–en.
2. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
- Từ C4H8 có đồng phân anken, về vị trí liên kết đôi và mạch cacbon.
Thí dụ: Đồng phân cấu tạo của anken C4H8.
CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH3
b) Đồng phân hình học
- Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố trong không gian khác nhau.
⇒ Tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.
- Thí dụ: But-2-en
III. Tính chất vật lý
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử:
- Các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)
b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)
- Anken làm mất màu của dung dịch brom.
→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.
Thí dụ:
CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br
c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)
Cộng nước
Thí dụ:
CH2 = CH2 + H – OH CH3 – CH2 – OH
Cộng axit HX
Thí dụ:
CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl
- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.
Thí dụ:
* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.
2. Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.
- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.
Thí dụ: Trùng hợp etilen
3. Phản ứng oxi hoá
a) Oxi hoá hoàn toàn
⇒ Đốt cháy hoàn toàn anken thu được
b) Oxi hoá không hoàn toàn
Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết anken.
Thí dụ:
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH
V. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
Etilen được điều chế từ ancol etylic:
C2H5OH CH2 = CH2 + H2O
b) Trong công nghiệp
Các anken được điều chế từ ankan bằng phản ứng tách hiđro:
CnH2n + 2 CnH2n + H2
2. Ứng dụng
- Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.
- Các anken đầu như etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken
Câu 1:Anken là:
A.Hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết bội.
B.Hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết C=C.
C.Hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có nhiều liên kết C=C.
D.Hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết C=C.
Đáp án: B
Giải thích:
Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết C=C.
Anken có công thức phân tử chung là CnH2n (n 2)
Câu 2:
A.Parafin
B.Hiđrocacbon không no
C.Olefin
D.Hiđrocacbon chưa bão hòa
Đáp án: C
Giải thích: Anken còn có tên gọi là olefin
Câu 3:
A.2-metylbut-3-en
B. 3-metylbut-1-in
C.3-metylbut-1-en
D. 2-metylbut-3-in
Đáp án: C
Giải thích:
3-metylbut-1-en
Chú ý: Mạch cacbon được đánh số bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
Câu 4:
1. CH3CH=CH2
2. CH3CH=CHCl
3. CH3CH=C(CH3)2
4. C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5
5. C2H5-C(CH3)=CHCH3
Những chất có đồng phân hình học là:
A.1, 2, 3
B.2, 3, 4
C.3, 4, 5
D.2, 4, 5
Đáp án: D
Giải thích:
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
+ Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.
+ 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
VD: CH3-Ca(Cl)=Cb(Cl)-CH3 có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác Ca và Cb đều có 2 nhóm thế khác nhau là Cl và CH3.
→ Chất 2, 4, 5 thỏa mãn điều kiện trên.
Câu 5:
A. 2
B. 4
C.3
D.5
Đáp án: C
Giải thích:
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C4H8 là:
CH2 = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH3;
CH2 = C(CH3)2.
Câu 6:
A.4
B.5
C.6
D. 3
Đáp án: B
Giải thích:
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H10 là:
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH2 = CH – CH(CH3)2;
CH2 = C (CH3) – CH2 – CH3;
CH3 – CH = C(CH3)2.
Câu 7:
A.13
B.10
C.12
D.11
Đáp án: D
Giải thích:
But-1-en: C4H8
Số liên kết = số C + số H – 1 = 4 + 8 – 1 = 11.
Câu 8:
A. Phản ứng đốt cháy.
B.Phản ứng với dung dịch brom.
C.Phản ứng cộng hiđro.
D. Phản ứng trùng hợp.
Đáp án: B
Giải thích:
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom.
Khí eten làm mất màu dung dịch brom, khí etan không phản ứng với dung dịch brom thoát ra khỏi dung dịch.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 9:
A.Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư
C.Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4đặc.
D.Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4đặc.
Đáp án: C
Giải thích:
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch NaOH dư có SO2 và CO2 bị hấp thụ
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Còn lại hơi nước sẽ bị hấp thụ bở dung dịch H2SO4 đặc (H2SO4 đặc có khả năng hút nước)
Câu 10:
1,2- đibrombutan?
A.But-1-en
B.Butan
C. But-2-en
D. 2-metylpropen
Đáp án: A
Giải thích: