
Anonymous
0
0
Luyện từ và câu lớp 4 trang 62 Mở rộng vốn từ trung thực - Tự trọng - Tiếng Việt lớp 4
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Việt lớp 4 trang 62 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ trung thực - Tự trọng
Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 62 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ trung thực - Tự trọng
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 62 Câu 1
Trả lời:
Các từ được điền vào chỗ trống theo thứ tự:
- tự trọng
- tự kiêu
- tự ti
- tự tin
- tự ái
- tự hào.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 63 Câu 2
Trả lời:
Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là trung kiên.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa.
- Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu.
- Ngay thẳng, thật thà là trung thực.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 64 Câu 3:
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”:
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ".
Trả lời:
Xếp các từ thành hai nhóm
- Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm.
- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ" trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 64 Câu 4:
Trả lời:
Đặt câu
- Học lực của bạn ấy xếp vào loại trung bình của lớp.
- Đối với thiếu nhi ta, Tết Trung thu rất có ý nghĩa.
- Thị xã là trung tâm văn hóa chính trị của tỉnh.
- Chiến sĩ ta một lòng trung thành với Tổ quốc.
- Trung hậu, đảm đang là phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Lịch sử đã ghi lại nhiều tấm gương trung nghĩa.
- Nguyễn Đức Thuận là một chiến sĩ cách mạng trung kiên.