
Anonymous
0
0
Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào
- asked 2 months agoVotes
0Answers
1Views
Giải Toán lớp 4 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 4
a) Đ, S?
b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?
Lời giải:
a) Bạn nam đúng, bạn nữ sai vì khi viết tích riêng thứ hai ta phải lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất).
b) Khi nhân với 11, hai tích riêng bằng nhau. Do Nam đặt hai tích riêng thẳng cột và được kết quả là 36 nên tích riêng là:
36 : 2 = 18
Vậy số đó là số 18.
*Phương pháp giải:
a) Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính.
b) Dựa vào cách đặt tính rồi tính để xác định số chưa biết
*Lý thuyết:
1. Phép nhân hai số tự nhiên
a x b = c
(thừa số) x (thừa số) = (tích)
Ví dụ:5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60
Quy ước:
+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”
Ví dụ:5 x 2 = 5 . 2
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ:a x b = a . b = ab hoặc 4. a . b = 4ab
+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)Ví dụ:Đặt tính rồi tính: 341 x 157
Vậy 341 x 157 = 53 537.
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a . (b + c) = a. b + a . c
a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý:Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:
a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)