
Anonymous
0
0
Giáo án Tiết 6 (trang 67, 68) | Cánh diều Tiếng Việt lớp 4
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 (Cánh diều): Tiết 6 (trang 67, 68)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đánh giá kĩ năng đọc hiểu, kiến thức tiếng Việt. HS hiểu bài đọc, trả lời được các CH.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giác giải quyết các nhiệm vụ học tập độc lập.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn, chăm chỉ trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- SGK Tiếng Việt 4 (tập 1), SGV Tiếng Việt 4 (tập 1).
- VBT in đề luyện tập hoặc phiếu phô tô để đủ phát cho từng HS.
b. Đối với học sinh
- SGK Tiếng Việt 4 (tập 1).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học chính: Tổ chức hoạt động.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.b. Cách tiến hành- GV dẫn dắt vào bài: Trong tiết này, các em sẽ luyện tập để chuẩn bị cho bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:- Thể hiện được năng lực đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt của mình. b. Cách tiến hành- GV nêu YC của BT, đề nghị HS đọc thầm đoạn văn Đi làm nương, đánh dấu ü vào ô đúng/ sai (trong VBT hoặc phiếu) ở BT 1, 2, sau đó làm các BT khác. * Nhắc HS: Lúc đầu dùng tạm bút chì để đánh dấu, Làm xong, kiêm tra, rà soát lại kết quả mới đánh dấu chính thức bằng bút mực. - GV tổ chức cho HS tự làm bài, cuối tiết học GV chiếu lên bảng bài của 1 – 2 HS để nhận xét. - GV đánh giá, chốt đáp án: + Câu 1: Từ ngữ, hình ảnh nào trong bài đọc cho biết mọi người trong làng đều đi làm nương?
+ Câu 2: Những chi tiết nào trong bài đọc cho thấy cảnh làm nương diễn ra ở miền núi.
+ Câu 3: Trên nương, mỗi người làm gì? Hoàn thành bảng sau:
+ Câu 4: Tìm danh từ trong các câu Đáp án: nương, người, việc, người lớn, trêu, cụ già, cỏ, lá. + Câu 5: Qua câu cuối bài đọc, chúng ta thấy được điều gì? Ý đúng: b: Tình cảm gắn bó, thân thiết giữa mọi người trong gia đình, làng xóm. CỦNG CỐ, DẶN DÒ- GV dặn HS chuẩn bị bài kiểm tra viết. |
- HS lắng nghe, chuẩn bị. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. |