
Anonymous
0
0
Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 8 trang 28, 29, 30, 31
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 (Buổi học thứ 2) Tuần 8
1.(trang 28 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đọc
Chữ O
Tôi cứ tưởng hôm nay cô giáo sẽ cho về sớm, vì bài đọc dễ quá. Nhưng vẫn còn, cô hỏi:
- Các em hãy tìm xem, có bao nhiêu vật có hình giống chữ O?
Tôi nghĩ ngay đến quả trứng và giơ tay. Tôi chưa được nói thì bạn khác đã nói mất rồi. Tới lúc tìm ra quả bưởi, các bạn tôi đã thưa:
- Em thưa cô, cái bánh đa.
- Em thưa cô, quả bóng.
-Em thưa cô, cái mẹt.
-Em thưa cô, cái chén.
Cô giáo nói:
- Phải nói là: miệng cái chén, vành cái mẹt có hình giống chữ O. Các em tìm nữa đi.
Tôi lại cố tìm mà chưa thêm được một cái nào hết cả. Một bạn khác giơ tay:
- Em thưa cô, cái thành giếng ạ.
(Theo Phong Thu)
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …
2. (trang 28 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đánh dấu X vào ô trống trước đáp án đúng.
a. Cô giáo yêu cầu các bạn học sinh làm gì?
b.Đầu tiên, bạn nhỏ nghĩ đến vật nào có hình giống chữ O?
c.Cuối cùng, bạn nhỏ vui mừng vì tìm ra đồ vật nào có hình giống chữ O?
Trả lời
a. Cô giáo yêu cầu các bạn học sinh làm gì?
b. Quả trứng
c.Cuối cùng, bạn nhỏ vui mừng vì tìm ra đồ vật nào có hình giống chữ O?
3. (trang 29 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết tên các vật giống chữ O mà các bạn học sinh khác tìm được.
Trả lời
Cái bánh đa, quả bóng, cái mẹt, miệng chén, thành giếng….
4. (trang 29 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Em thấy lớp các bạn nhỏ học có vui không? Vì sao?
Trả lời
Lớp các bạn nhỏ rất vui. Vì các bạn được thi nhau tìm những vật dụng có hình chữ O trả lời câu hỏi của cô giáo.
1. (trang 29 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp điền vào chỗ trống.
đỏ |
cũ |
mới |
Vàng |
(Theo Ngô Quân Miện)
Trả lời
Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ hợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
2. (trang 30 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết một từ ngữ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập dưới đây.
Trả lời
Hình 1: trắng
Hình 2: to, phẳng
Hình 3: dài
Hình 4: mềm dẻo
3.(trang 30 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết câu miêu tả đặc điểm của một đồ dùng học tập ở trên.
Trả lời
- Những viên phẩn trắng tinh
- Chiếc bảng phẳng và to hơn sải tay học sinh
- Chiếc thước dài 20 cm
- Cục tẩy rất mềm dẻo có thể dễ dàng tẩy sạch nét bút.
4. (trang 30 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Điền vào
dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi
Lan: - Cậu thích đồ dùng học tập nào của cậu nhất
Hoàng: - Tớ thích nhất là cái cặp sách
Lan: - Cậu có chiếc cặp sách ấy từ khi nào
Hoàng: - Mẹ mua cho tớ từ đầu năm học
Lan: - Tớ cũng thích chiếc cặp sách của tớ
Hoàng: - Ừ, tớ thấy chiếc cặp của cậu có hình vẽ rất ngộ nghĩnh
Trả lời
Lan: - Cậu thích đồ dùng học tập nào của cậu nhất?
Hoàng: - Tớ thích nhất là cái cặp sách.
Lan: - Cậu có chiếc cặp sách ấy từ khi nào?
Hoàng: - Mẹ mua cho tớ từ đầu năm học.
Lan: - Tớ cũng thích chiếc cặp sách của tớ.
Hoàng: - Ừ, tớ thấy chiếc cặp của cậu có hình vẽ rất ngộ nghĩnh.
1.(trang 30 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau:
Trả lời
a. Có khối lượng lớn: nặng, lớn lao
b. Không phát ra tiếng động: lặng lẽ, lặng im
2. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đánh dấu X vào ô trống trước tên sự vật trong tranh.
Trả lời
Hình 1: vầng trăng
Hình 2: con trăn
Hình 3: cái khăn mặt
3.(trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống ân hoặc âng
a.
Cào cào giã gạo
Không ai bắt nhịp
(Theo Xuân Nùng)
b.
Hoa bừng mở mắt
-Xin chào bạn ong!
Thơm ngát cánh rừng.
(Theo Võ Văn Trực)
Trả lời
a.
Cào cào giã gạo
Chân thấp chân cao
Không ai bắt nhịp
Vâng thành đồng dao.
b.
Hoa bừng mở mắt
-Xin chào bạn ong!
Hoa liền dâng mật
Thơm ngát cánh rừng.
4.(trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết 3-4 câu giới thiệu chiếc cặp sách của em.
Gợi ý:
- Chiếc cặp của em có đặc điểm gì nổi bật?
- Những đặc điểm ấy giúp ích gì cho em?
- Em có suy nghĩ gì về chiếc cặp sách của em?