
Anonymous
0
0
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Cánh diều): Sự đa dạng của chất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất
Bài 5.1 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 6
C. ngôi nhà, viên gạch, xe đạp.
Trả lời:
Đáp án C
Các vật thể ngôi nhà, viên gạch, xe đạp là do con người tạo ra.
Bài 5.2 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6
A. vi khuẩn, đôi giày, con cá.
Trả lời:
Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang các đặc điểm của sự sống. Vậy vi khuẩn, con cá, con mèo và những vật sống.
Đáp án B
Bài 5.3 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất rắn?
A. Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
B. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định.
D. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
Trả lời:
Đáp án C
Chất rắn có khối lượng, hình dạng, thể tích chính xác.
Bài 5.4 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6
Không khí quanh ta có đặc điểm gì?
A. Không có hình dạng và thể tích xác định.
B. Có hình dạng và thể tích xác định.
C. Có hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
D. Không có hình dạng xác định, có thể tích xác định.
Trả lời:
Đáp án A.
Không khí không có hình dạng và thể tích xác định.
Bài 5.5 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6
Trả lời:
Đáp án C
Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
Bài 5.6 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6
a) Trong cơ thể người có tới gần 70% về khối lượng là nước.
c) Sự quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen.
d) Chiếc ô tô được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo và nhiều chất khác nữa.
e) Muối ăn được sản xuất từ nước biển.
Trả lời:
- Vật thể tự nhiên: cơ thể người, cây xanh, nước biển.
- Vật thể nhân tạo: quần áo, ô tô.
- Vật sống: cơ thể người, cây xanh.
- Vật không sống: quần áo, ô tô, nước biển.
- Chất: cellulosse, nilon, oxygen, sắt, nhôm, cao su, chất dẻo, muối ăn.
Bài 5.7 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6
Hãy kể tên một số vật thể chứa một hoặc đồng thời các chất sau: nhôm, cao su, nhựa, sắt.
Trả lời:
Vật thể chứa:
Bài 5.8 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6
Nêu ví dụ chứng minh chất khí dễ lan tỏa.
Trả lời:
Ví dụ:
+ Mở lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa cả phòng.
+ Nấu ăn mùi hương của thức ăn lan tỏa khắp nhà.
Bài 5.9 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 6:Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu?
Nhận xét khối lượng của bình sau khi thêm khí oxygen.
Trả lời:
Thể tích oxygen trong bình không đổi là 20 lít. Khối lượng bình sau khi thêm khí oxygen sẽ tăng lên.
Bài 5.10 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 6: Sự sắp xếp các “hạt” trong chất lỏng được mô phỏng như hình 5,1b. Hãy vẽ lại sự sắp xếp các “hạt” trong chất rắn và chất khí vào hình 5.1a, c. Vì sao chất khí lại dễ nén hơn chất rắn và chất lỏng?
Trả lời:
Sắp xếp các hạt trong chất rắn và chất lỏng:
a) Chất rắn b) Chất lỏng c) Chất khí
Hình 5.1
Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn các “hạt” trong các chất khí ở cách xa nhau, giữa chúng có nhiều khoảng trống hơn so với trong chất rắn và chất lỏng.