
Anonymous
0
0
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 17 (Cánh diều): Đa dạng nguyên sinh vật
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật
Bài 17.1 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 6
Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là đúng?
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người
Trả lời:
Đáp án: A
Nguyên sinh vật là các sinh vật đơn bào nhân thực
Bài 17.2 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 6
Sinh vật nào dưới đây không phải là nguyên sinh vật?
Trả lời:
Đáp án: B
Rêu nằm trong giới Thực vật
Bài 17.3 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 6
Nguyên sinh vật nào dưới đây có màu xanh lục?
Trả lời:
Đáp án: D
Tảo lục có chứa các hạt diệp lục nên cơ thể có màu xanh
Bài 17.4 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 6
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi
C. Cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào
Trả lời:
Đáp án: D
Nguyên sinh vật là các cơ thể đơn bào nhân thực
Bài 17.5 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 6
Nguyên sinh vật nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?
Trả lời:
Đáp án: C
Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ là các loài nguyên sinh vật sống kí sinh.
Bài 17.6 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 6
Nhóm nào dưới đây gồm những nguyên sinh vật gây hại?
A. Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, tảo lục đơn bào
B. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ
C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh
D. Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ
Trả lời:
Đáp án: D
Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ là các loài nguyên sinh vật sống kí sinh gây bệnh.
Bài 17.7 trang 45 SBT Khoa học tự nhiên 6
Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là sai?
D. Sống trong nước, đất ẩm hoặc cơ thể sinh vật
Trả lời:
Đáp án: A
Động vật nguyên sinh có thể sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể.
Bài 17.8 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 6
Trùng roi được tìm thấy ở đâu?
Trả lời:
Đáp án: D
Trùng roi là loài nguyên sinh vật sống tự do trong nước. Có thể tìm thấy chúng ở các ao, hồ…
Bài 17.9 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 6
Đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng
Trả lời:
Đáp án: B
- A là đặc điểm của trùng biến hình
- C là đặc điểm của trùng roi
- D là đặc điểm của trùng giày
Bài 17.10 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 6
Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể con người thông qua con đường nào?
Trả lời:
Đáp án: A
Bào xác của trùng kiết lị có thể dính vào thực phẩm, nước uống hoặc tay người. Khi ăn, bào xác theo đường tiêu hóa đi vào bên trong cơ thể và trùng kiết lị sẽ chui ra khỏi bào xác để gây bệnh.
Bài 17.11 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 6
STT |
Hình ảnh |
Tên nguyên sinh vật |
Vai trò |
1 | ![]() | ||
2 | ![]() | ||
3 | ![]() |
Trả lời:
STT |
Hình ảnh |
Tên nguyên sinh vật |
Vai trò |
1 | ![]() |
Trùng roi xanh |
Là thức ăn cho các loài sinh vật lớn hơn |
2 | ![]() |
Trùng giày | |
3 | ![]() |
Trùng biến hình |
Bài 17.12 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 6
Ghép tên nguyên sinh vật (cột A) với vai trò hoặc tác hại tương ứng (cột B).
Cột A |
Cột B | |
Trả lời:
1 – c 2 – a 3 – a
Bài 17.13 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 6
Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh vật sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Trả lời:
Bước |
|
Tên nguyên sinh vật |
1 |
a. Có lục lạp |
Trùng roi |
b. Không có lục lạp |
Đi tới bước 2 | |
2 |
a. Có roi bơi |
Trùng giày |
b. Có chân giả |
Trùng biến hình |