
Anonymous
0
0
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Cánh diều): Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
Bài 3.1 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 6:
Trả lời:
Bài 3.2 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 6:Có bao nhiêu milimét trong
Trả lời:
a) 1 cm = 10 mm
b) 4 cm = 40 mm
c) 0,5 cm = 5 mm
d) 6,7 cm = 67 mm
e) 1 m = 1000 mm
Bài 3.3 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 6:Đổi các số đo sau ra mét.
Trả lời:
a) 300 cm = 3 m
b) 550 cm = 5,50 m
c) 870 cm = 8,70 m
d) 43 cm = 0,43 m
e) 100 mm = 0,100 m
Bài 3.4 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 6: Các trang của cuốn sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 được đánh số từ 1 đến 180. Nếu mỗi tờ giấy dày 0,1 mm, mỗi bìa dày 0,2 mm thì cuốn sách dày bao nhiêu?
Trả lời:
Cuốn sách có 180 trang, 1 tờ giấy có 2 trang nên cuốn sách có 90 tờ giấy.
Độ dày của 90 tờ giấy là: 90 . 0,1 = 9 mm
Cuốn sách có 2 tờ bìa, nên độ dày của bìa là: 0,2 . 2 = 0,4 mm
Bề dày cuốn sách là tổng bề dày của 2 bìa và bề dày của 90 tờ giấy:
9 + 0,4 = 9,4 mm
Bài 3.5 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ … cho phù hợp với phát biểu về cách đo chiều dài của một vật bằng thước.
chiều dài |
gần nhất |
độ chia nhỏ nhất |
giới hạn đo |
vuông góc |
ngang bằng |
dọc theo |
Trả lời:
(1) chiều dài
(2) giới hạn đo
(3) độ chia nhỏ nhất
(4) dọc theo
(5) ngang bằng
(6) vuông góc
(7) gần nhất
Bài 3.6 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 6: Trên hình 3.1, đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả có thể sai thế nào?
Trả lời:
Đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả đo được lớn hơn chiều dài của vật cần đo một khoảng chia.
Bài 3.7 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 6: Một vật được phóng từ mặt đất lên cao. Số đo độ cao, khoảng cách theo phương ngang (tính từ vị trí phóng) của vật được ghi lại trong bảng sau đây.
Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng (m) |
Khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ vị trí phóng (m) |
0 |
0 |
1 |
4 |
2 |
8 |
3 |
11 |
4 |
13 |
5 |
14,2 |
6 |
15 |
7 |
15,5 |
8 |
15 |
9 |
13 |
10 |
10 |
11 |
0 |
a) Tìm độ cao lớn nhất của vật.
b) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến vị trí vật đạt độ cao lớn nhất.
c) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến khi vật tiếp đất.
Trả lời:
Dựa theo bảng số liệu, ta có:
a) Độ cao lớn nhất của vật là 15,5 m.
b) Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến vị trí vật đạt độ cao lớn nhất là 7 m.
c) Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến khi vật tiếp đất là 11m.
Bài 3.8 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 6:Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ ….. cho phù hợp với phát biểu sau về cách đo khối lượng bằng cân đồng hồ.
vạch số 0 |
ước lượng |
vuông góc |
kim cân |
Trả lời:
(1) ước lượng
(2) vạch số 0
(3) vuông góc
(4) kim cân
Bài 3.9 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 6:
Các phát biểu sau đây mô tả các bước thực hiện cách đo nhưng chúng không theo đúng thứ tự.
A. Đổ 50 cm3 nước vào ống đong.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
D. Đặt ống đong rỗng lên cân.
E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.
F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước.
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện, bắt đầu là D.
Trả lời:
Các bước theo đúng thứ tự thực hiện đo khối lượng của 1 cm3 nước bằng cách chia khối lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm3 là:
D. Đặt ống đong rỗng lên cân.
F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
A. Đổ 50 cm3 nước vào ống đong.
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước.
E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.