
Anonymous
0
0
Giải bài tập trang 52 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập trang 52 Chuyên đề Toán 10 Bài 2 - Cánh diều
Luyện tập 2 trang 52 Chuyên đề Toán 10:
Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết độ dài trục ảo bằng 6 và tâm sai bằng
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có độ dài trục ảo bằng 6 2b = 6 b = 3 b2 = 9.
+) Hypebol có tâm sai bằng
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Hoạt động 5 trang 52 Chuyên đề Toán 10:
Trong mặt phẳng, xét đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho |MF1 – MF2| = 2a, ở đó F1F2 = 2c với c > a > 0. Ta chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc là trung điểm của đoạn thẳng F1F2. Trục Oy là đường trung trực của F1F2 và F2 nằm trên tia Ox (Hình 16). Khi đó F1(c; 0), F2(c; 0) là các tiêu điểm của (H).
Với mỗi điểm M(x; y) thuộc đường hypebol (H), chứng minh:
a) MF12 = x2 + 2cx + c2 + y2;
b) MF22 = x2 – 2cx + c2 + y2;
c) MF12 – MF22 = 4cx.
Lời giải:
a) MF12 = [x – (– c)]2 + (y – 0)2 = (x + c)2 + y2 = x2 + 2cx + c2 + y2.
b) MF22 = (x – c)2 + (y – 0)2 = x2 – 2cx + c2 + y2.
c) MF12 – MF22 = (x2 + 2cx + c2 + y2) – (x2 – 2cx + c2 + y2) = 4cx.
Hoạt động 6 trang 52 Chuyên đề Toán 10:
Với mỗi điểm M thuộc hypebol (H), từ hai đẳng thức MF12 – MF22 = 4cx và |MF1 – MF2| = 2a, chứng minh:
Lời giải:
+) Nếu điểm M thuộc nhánh bên phải trục Oy thì MF1 > MF2. Khi đó:
MF1 – MF2 = |MF1 – MF2| = 2a.
Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)2a = 4cx
MF1 + MF2 = = x. Khi đó:
+) Nếu điểm M thuộc nhánh bên phải trái Oy thì MF1 < MF2. Khi đó:
MF1 – MF2 = –|MF1 – MF2| = –2a.
Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)(–2a) = 4cx
MF1 + MF2 = = –x. Khi đó:
Vậy trong cả hai trường hợp ta đều có