Giải Tin học lớp 10 Chủ đề 4: Ứng dụng tin học Bài 12: Phần mềm thiết kế đồ họa Bài 13: Bổ sung các đối tượng đồ họa Bài 14: Làm việc với đối tượng đường và văn bản Bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa
Mục lục Lý thuyết Tin học 10 Chủ đề 4: Ứng dụng tin học - Kết nối tri thức Lý thuyết Bài 12: Phần mềm thiết kế đồ họa Lý thuyết Bài 13: Bổ sung các đối tượng đồ họa Lý thuyết Bài 14: Làm việc với đối tượng đường và văn bản Lý thuyết Bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa
Giải Tin học lớp 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên Khởi động Khởi động trang 20 Tin học 10: Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các luỹ thừa của 10 với hệ số của mỗi số hạng chính là các chữ số tương ứng của số đó. Ví dụ: số 513 có thể viết thành: 5 × 102 + 1 × 101 + 3 × 100. Ta cũng có thể phân tích mỗi số thành tổng của các luỹ thừa của 2, chẳng hạn 13 có thể viết thành: 1 × 23 + 1 × 22 + 0 × 21 + 1 × 20 với các hệ số chỉ là 0 hay 1. Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi dãy 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit có lợi gì? Trả lời: Có thể thể hiện 13 bởi dãy 1101. Việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit giúp biểu diễn được con số trong máy tính.
Mục lục Lý thuyết Tin học 10 Chủ đề 6: Hướng nghiệp với Tin học - Kết nối tri thức Lý thuyết Bài 33: Nghề thiết kế đồ họa máy tính Lý thuyết Bài 34: Nghề phát triển phần mềm
Giải Tin học lớp 10 Chủ đề 6: Hướng nghiệp với tin học Bài 33: Nghề thiết kế đồ họa máy tính Bài 34: Nghề phát triển phần mềm
Giải Tin học lớp 10 Bài 1: Thông tin và xử lý thông tin Khởi động Khởi động trang 6 Tin học 10: Tin học được định nghĩa là khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lí thông tin tự động bằng các phương tiện kỹ thuật, chủ yếu bằng máy tính. Chúng ta đã biết ở lớp dưới, thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit (gồm các ký hiệu 0, 1), máy tính xử lí dữ liệu là các dãy bit trong bộ nhớ. Vậy, dữ liệu và thông tin khác nhau như thế nào? Trả lời: - Thông tin là sự hiểu biết của con người về sự vật, sự việc và thế giới xung quanh. - Dữ liệu là thông tin được đưa vào máy tính. 1. Thông tin và dữ liệu Hoạt động
Giải Tin học lớp 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản Khởi động Khởi động trang 16 Tin học 10: Thông tin đưa vào bộ nhớ máy tính dưới dạng các dãy bit. Như vậy, khi đưa vào máy tính phải mã hoá thông tin thành dữ liệu nhị phân. Tuỳ theo bản chất của thông tin được mã hoá mà dữ liệu tương ứng có cách biểu diễn riêng, từ đó hình thành nên các kiểu dữ liệu khác nhau. Vậy, trong máy tính có các kiểu dữ liệu nào? Trả lời: Trong máy tính có các kiểu dữ liệu là: dữ liệu số, văn bản, hình ảnh, âm thanh và lôgic. 1. Phân loại và biểu diễn thông tin máy tính Hoạt động Hoạt động 1 trang 16 Tin học 10: Phân loại thông tin
Giải Tin học lớp 10 Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng Khởi động Khởi động trang 33 Tin học 10: Em có biết các thiết bị có trong hình dưới đây có tên gọi là gì không? Trả lời: Các thiết bị trên có tên gọi lần lượt là: Máy tính bảng, Ipad, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh. 1. Trợ thủ số cá nhân Hoạt động Hoạt động 1 trang 33 Tin học 10: Tìm hiểu thiết bị trợ thủ số cá nhâ
Giải Tin học lớp 10 Bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa Khởi động Khởi động trang 82 Tin học 10: Em được giao nhiệm vụ thiết kế tờ rơi quảng cáo cho Hội chợ sách. Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Tờ rơi cho Hội chợ cần cung cấp cho người xem những thông tin gì? - Xếp thứ tự độ quan trọng của các thông tin mà nhóm đã chọn. - Để phù hợp với nội dung là Hội chợ sách, nên có những hình ảnh minh hoạ gì? - Phân loại các nhóm đối tượng tạo nên tờ rơi.
Giải Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản Luyện tập Luyện tập 1 trang 152 Tin học 10: Viết chương trình yêu cầu nhập số thực dương a. Chương trình cần kiểm tra dữ liệu nhập như sau: Nếu số đã nhập nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì thông báo sau: “Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại”. Chương trình chỉ dừng sau khi người dùng nhập đúng. Trả lời: a=float(input("Nhập số thực dương:"))while a<=0:print("Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại!") a=float(input("Nhập số thực dương:")) Hình 1. Chương trình nhập số dương Hình 2. Kết quả chạy thử
Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách 1. Duyệt danh sách với toán tử in - Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai). <giá trị> in Ví dụ 1: Dùng toán tử in để kiểm tra <giá trị> có trong không? >>> A = [1, 2, 3, 4, 5] >>> 2 in A True >>> 10 in A False ⇒ Số nguyên 2 nằm trong dãy A, kết quả trả lại True. Số 10 không nằm trong dãy A, kết quả trả lại False. - Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range(). Ví dụ 2: Sử dụng toán tử in để duyệt từng phần tử của danh sách >>> A = [10, 11, 12, 13, 14, 15] >>> for k in A: print(k, end = “ “ )