Giải Tin học lớp 10 Bài 10: Thực hành khai thác tài nguyên trên internet Khởi động Khởi động trang 50 Tin học 10: Trên Internet có rất nhiều tài nguyên và phần mềm hỗ trợ cho học tập. Em có biết phần mềm nào hỗ trợ kĩ năng nghe, nói, đọc, viết khi học ngoại ngữ không? Các bài giảng số Tin học 10 có thể tìm ở đâu? Trả lời: - Phần mềm hỗ trợ kĩ năng nghe, nói, đọc tiếng anh như phần mềm Anh- Việt, Gooogle Translate, … - Các bài giảng số Tin học 10 có thể tìm trên Internet, Youtube… Luyện tập Luyện tập 1 trang 54 Tin học 10: Chọn ngôn ngữ nguồn là tiếng Việt và ngôn ngữ đích là một ngoại ngữ mà em được học, sau đó gõ vào một số câu tiếng Việt để dịch.
Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại Câu 8.1 trang 18 SBT Tin học 10:Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Mạng LAN là mạng mà các máy tính được kết nối trực tiếp với nhau qua cáp truyền tín hiệu. B. Mạng LAN là mạng kết nối các máy tính trong một quy mô địa lí nhỏ. C. Các máy tính trong mạng LAN cần được đặt trong một phòng. D. Mạng LAN là mạng mà các máy tính được kết nối qua cùng một bộ thu phát wifi. Trả lời: Đáp án đúng là: B - B đúng vì: Mạng LAN là mạng kết nối các máy tính trong một quy
Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên 1. Hệ nhị phân và biểu diễn số nguyên a) Hệ nhị phân Hệ nhị phân có các điểm đặc điểm sau: - Chỉ dùng hai chữ số 0 và 1, các chữ số 0 và 1 gọi là các chữ số nhị phân. - Mỗi số có thể biểu diễn bởi một dãy các chữ số nhị phân. - Trong biểu diễn số nhị phân, một chữ số ở một hàng sẽ có giá trị gấp 2 lần chính chữ số đó ở hàng liền kề bên phải. - Ví dụ: Biểu diễn số 19 trong hệ nhị phân là: 110012 b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân - Cần đổi số tự nhiên N trong hệ thập phân sang số nhị phân có dạng dkdk – 1…d1d0 nghĩa là cần tìm các số dk, dk – 1, …, d1, d0 có giá trị bằng 0 hoặc 1 sao cho:
Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 10: Thực hành khai thác tài nguyên trên internet Câu 10.1 trang 23 SBT Tin học 10: Thực hành: Em hãy sử dụng ứng dụng dịch Google Translate để thực hiện: a) Dịch một câu từ tiếng Việt sang một ngoại ngữ mà em được học. b) Tìm và lấy một đoạn văn bản viết bằng tiếng nước ngoài từ Internet rồi lưu lại thành một tệp văn bản bằng phần mềm soạn thảo văn bản. Dịch nội dung đó sang tiếng Việt rồi ghi vào một tệp văn bản. Trả lời: Hướng dẫn: a) Dịch một câu từ tiếng Việt sang một ngoại ngữ khác: - Bước 1. Mở trang web translate.google.com. - Bước 2: Chọn ngôn ngữ gốc là tiếng Việt, chọn ngôn ngữ địch (ví dụ tiếng Pháp). - Bước 3. Nhập nội dung câu cần dịch bằng tiếng Việt vào cửa sổ bên trái (ngôn ngữ gốc), kết quả sẽ xuất hiện trong cửa sổ bên phải (ngôn ngữ đích).
Giải Tin học lớp 10 Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách Khởi động Khởi động trang 111 Tin học 10: Em đã được học những kiểu dữ liệu cơ bản của Python như số nguyên, số thực, xâu kí tự, kiểu dữ liệu loogic. Tuy nhiên, khi em cần lưu một dãy các số hay một danh sách học sinh thì cần kiểu dữ liệu dạng danh sách (còn gọi là dãy hay mảng). Kiểu dữ liệu danh sách được dùng nhiều nhất trong Python là kiểu list. Em hãy tìm một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế. Trả lời: Kiểu danh sách thường gặp trên thực tế như bảng điểm, tên học sinh … 1. Kiểu dữ liệu danh sách Hoạt động Hoạt động 1 trang 111 Tin học 10: Khởi tạo và tìm hiểu dữ liệu kiểu danh sách
Giải Tin học lớp 10 Bài 1: Thông tin và xử lý thông tin Khởi động Khởi động trang 6 Tin học 10: Tin học được định nghĩa là khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lí thông tin tự động bằng các phương tiện kỹ thuật, chủ yếu bằng máy tính. Chúng ta đã biết ở lớp dưới, thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit (gồm các ký hiệu 0, 1), máy tính xử lí dữ liệu là các dãy bit trong bộ nhớ. Vậy, dữ liệu và thông tin khác nhau như thế nào? Trả lời: - Thông tin là sự hiểu biết của con người về sự vật, sự việc và thế giới xung quanh. - Dữ liệu là thông tin được đưa vào máy tính. 1. Thông tin và dữ liệu Hoạt động
Giải Tin học lớp 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản Khởi động Khởi động trang 16 Tin học 10: Thông tin đưa vào bộ nhớ máy tính dưới dạng các dãy bit. Như vậy, khi đưa vào máy tính phải mã hoá thông tin thành dữ liệu nhị phân. Tuỳ theo bản chất của thông tin được mã hoá mà dữ liệu tương ứng có cách biểu diễn riêng, từ đó hình thành nên các kiểu dữ liệu khác nhau. Vậy, trong máy tính có các kiểu dữ liệu nào? Trả lời: Trong máy tính có các kiểu dữ liệu là: dữ liệu số, văn bản, hình ảnh, âm thanh và lôgic. 1. Phân loại và biểu diễn thông tin máy tính Hoạt động Hoạt động 1 trang 16 Tin học 10: Phân loại thông tin
Giải Tin học lớp 10 Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng Khởi động Khởi động trang 33 Tin học 10: Em có biết các thiết bị có trong hình dưới đây có tên gọi là gì không? Trả lời: Các thiết bị trên có tên gọi lần lượt là: Máy tính bảng, Ipad, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh. 1. Trợ thủ số cá nhân Hoạt động Hoạt động 1 trang 33 Tin học 10: Tìm hiểu thiết bị trợ thủ số cá nhâ
Giải Tin học lớp 10 Bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa Khởi động Khởi động trang 82 Tin học 10: Em được giao nhiệm vụ thiết kế tờ rơi quảng cáo cho Hội chợ sách. Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Tờ rơi cho Hội chợ cần cung cấp cho người xem những thông tin gì? - Xếp thứ tự độ quan trọng của các thông tin mà nhóm đã chọn. - Để phù hợp với nội dung là Hội chợ sách, nên có những hình ảnh minh hoạ gì? - Phân loại các nhóm đối tượng tạo nên tờ rơi.
Giải Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản Luyện tập Luyện tập 1 trang 152 Tin học 10: Viết chương trình yêu cầu nhập số thực dương a. Chương trình cần kiểm tra dữ liệu nhập như sau: Nếu số đã nhập nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì thông báo sau: “Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại”. Chương trình chỉ dừng sau khi người dùng nhập đúng. Trả lời: a=float(input("Nhập số thực dương:"))while a<=0:print("Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại!") a=float(input("Nhập số thực dương:")) Hình 1. Chương trình nhập số dương Hình 2. Kết quả chạy thử
Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách 1. Duyệt danh sách với toán tử in - Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai). <giá trị> in Ví dụ 1: Dùng toán tử in để kiểm tra <giá trị> có trong không? >>> A = [1, 2, 3, 4, 5] >>> 2 in A True >>> 10 in A False ⇒ Số nguyên 2 nằm trong dãy A, kết quả trả lại True. Số 10 không nằm trong dãy A, kết quả trả lại False. - Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range(). Ví dụ 2: Sử dụng toán tử in để duyệt từng phần tử của danh sách >>> A = [10, 11, 12, 13, 14, 15] >>> for k in A: print(k, end = “ “ )