
Anonymous
0
0
Giải Tin học 10 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành viết chương trình đơn giản
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 152 Tin học 10: Viết chương trình yêu cầu nhập số thực dương a. Chương trình cần kiểm tra dữ liệu nhập như sau: Nếu số đã nhập nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì thông báo sau: “Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại”. Chương trình chỉ dừng sau khi người dùng nhập đúng.
Trả lời:
a=float(input("Nhập số thực dương:"))while a<=0:print("Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại!") a=float(input("Nhập số thực dương:"))
Hình 1. Chương trình nhập số dương
Hình 2. Kết quả chạy thử
Luyện tập 2 trang 152 Tin học 10: Viết chương trình in bảng cửu chương ra màn hình như sau:
- Hàng thứ nhất in ra bảng nhân 1, 2, 3, 4, 5.
- Hàng thứ hai in ra bảng nhân 6, 7, 8, 9, 10.
Trả lời:
Hình 1. Chương trình in bảng cửu chương
Hình 2. Kết quả chạy chương trình
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 152 Tin học 10: Viết chương trình nhập hai số tự nhiên Y1, Y2 là số năm, Y2 > Y1. Tính xem trong khoảng thời gian từ năm Y1 đến năm Y2 có bao nhiêu năm nhuận. Áp dụng tính xem trong thế kỉ XXI có bao nhiêu năm nhuận.
Trả lời:
defKTNN(n):
if n%400==0:return1if n%4==0and n%100!=0:return1return0defDemNN(y1,y2): d=0for i inrange(y1,y2+1):if KTNN(i)==1:d=d+1return dy1=int(input("Nhập năm y1:"))y2=int(input("Nhập năm y2:"))print("Số năm nhuận:",DemNN(y1,y2))print("Số năm nhuận của thế kỉ XXI là:",DemNN(2001,2100))
Vận dụng 2 trang 152 Tin học 10: Gọi ƯCLN(a, b) là hàm ƯCLN của hai số tự nhiên a, b. Dễ thấy ƯCLN(a, b) = ƯCLN(b, a%b) và nếu a> 0, ƯCLN(a, 0) = a. từ đó hãy viết chương trình nhập hai số a, b và tính ƯCLN của a và b.
Trả lời:
defUCLN(a,b):if b>0:u=UCLN(b,a%b)else:u=a return ua=int(input("Nhập số a:"))b=int(input("Nhập số b:"))print("UCLN của a và b là:",UCLN(a,b))
Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản
Nhiệm vụ 1: Viết chương trình nhập số tự nhiên n, kiểm tra xem n có là số nguyên tố không. Nếu n là hợp số thì in ra kết quả phân tích n thành tích các thừa số nguyên tố. Chú ý số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
Hướng dẫn
Sử dụng biến danh sách NT để lưu các thừa số nguyên tố của n. Chương trình sẽ thiết lập danh sách NT khi n > 1. Kết quả sẽ như sau:
- Nếu n = 1 thì danh sách NT rỗng.
- Nếu n > 1 thì danh sách NT không rỗng. Độ dài danh sách len(NT) sẽ bằng 1 khi và chỉ khi n là số nguyên tố.
- Chạy chương trình với công cụ gỡ lỗi của phần mềm lập trình. Thiết lập một điểm dừng tại dòng 20:
- Thiết lập bảng theo dõi các giá trị trung gian k, m, n, NT. Giả sử giá trị ban đầu của n = 100.
Nhiệm vụ 2: Viết chương trình nhập từ bàn phím ba số thực a, b, c và tìm nghiệm cảu phương trình bậc 2 . Cần xét đầy đủ các trường hợp xảy ra.
Hướng dẫn
- Nếu a = b = c = 0 phương trình có vô số nghiệm.
- Nếu a = b = c; c ≠ 0, phương trình vô nghiệm.
- Nếu a = 0; b ≠ 0 phương trình bậc nhất và có nghiệm duy nhất.
- Nếu a ≠ 0, giải phương trình bậc hai. Nghiệm sẽ phụ thuộc vào giá trị delta = b2 – 4ac.
Phương trình vô nghiệm, có một nghiệm kép hoặc hai nghiệm phân biệt phụ thuộc vào giá trị delta.
- Các hàm được thiết kế qua các hàm:
+ NhapDL(): nhập 3 số a, b, c từ bàn phím
+ GiaiPT1(b, c): hàm giải phương trình bậc nhất
+ GiaiPT2(a, b, c): hàm giải phương trình bậc hai
- Sử dụng cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh if…else…. Trong đó mô hình bên trái viết gọn hơn mô hình bên phải.
- Chương trình đầy đủ: