Giải Tin học lớp 10 Bài 16: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và python Khởi động Khởi động trang 86 Tin học 10: Em hãy quan sát các đoạn chương trình được viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau trong Hình 16.1 và cho biết câu lệnh trong ngôn ngữ nào dễ hiểu nhất? Trả lời: Câu lệnh trong ngôn ngữ Python dễ hiểu nhất. 1. Ngôn ngữ lập trình bậc cao Hoạt động Hoạt động 1 trang 86 Tin học 10: Tìm hiểu ngôn ngữ bậc cao
Lý thuyết Tin học 10 Bài 28: Phạm vi của biến 1. Phạm vi của biến trong khai báo hàm Trong Python tất cả các biến khai thác bên trong hàm đều có tính địa phương (cục bộ), không có hiệu lực ở bên ngoài hàm. <
Giải Tin học lớp 10 Bài 34: Nghề phát triển phần mềm Khởi động Khởi động trang 160 Tin học 10: Theo em, phát triển phần mềm có phải chỉ là việc viết các đoạn mã lệnh bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó để máy tính có thể hiểu và giải quyết một bài toán trong thực tế? Trả lời: Phát triển phần mềm không phải là chỉ viết một đoạn mã lệnh bằng ngôn ngữ lập trình để máy tính hiểu và giải quyết là xong mà phải qua quá trình kiểm thử, chuyển giao, bảo trì quản trị dự án…. 1. Phát triển phần mềm là gì? Hoạt động Hoạt động 1 trang 160 Tin học 10: Hiểu về phát triển phần mềm Nhiều em mong muốn biết lập trình để làm ra các phần mềm ứng dụng. Vậy em có biết việc sản xuất phần mềm gồm các công đoạn nào không?
Lý thuyết Tin học 10 Bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình 1. Một vài phương pháp kiểm thử chương trình a) Quan sát mã lỗi Runtime và bắt lỗi ngoại lệ Nếu chương trình có lỗi Runtime (đang chạy mà dừng lại), cần quan sát các mã lỗi để kiểm tra vị trí dòng lệnh sinh lỗi này. Từ đó tìm và sửa lỗi. b) Kiểm thử chương trình với các bộ dữ liệu test - Chương trình cần được thử với một số bộ dữ liệu test gồm đầu vào tiêu biểu phụ thuộc đặc thù của bài toán và kết quả đầu ra đã biết trước. - Cần chú ý: + Cần có nhiều bộ test (theo các tiêu chí khác nhau). + Cần có bộ test ngẫu nhiên. + Cần có bộ test dữ liệu ở vùng biên. Ví dụ dữ liệu đầu vào là cặp (x, y) xác định trên miền [0, 1]. Khi đó cần kiểm tra với bộ dữ liệu biên (0, 0), (0; 1), (1; 0), (1; 1). Thực tế cho thấy lỗi thường phát sinh tại vùng biên hoặc lân cận của biên. c) In các thông số trung gian - Bổ sung vào giữa các dòng lệnh câu lệnh print() để in ra biến trung gian, kiểm tra quy trình hay thuật toán. -
Giải Tin học lớp 10 Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại Khởi động Khởi động trang 38 Tin học 10: Hình 8.1 là mô hình của một mạng máy tính; máy chủ, máy tính để bàn và máy in là các thiết bị đầu cuối, còn bộ chia (HUB), bộ chuyển mạch (Switch), bộ định tuyến (Router) là các thiết bị kết nối. Bộ định tuyến có một số cổng để cắm cáp mạng, có phân biệt các cổng LAN và cổng INTERNET. Tại sao phải phân biệt như vậy? Trả lời: Bộ định tuyến có một số cổng để cắm cáp mạng, có phân biệt các cổng Lan và Internet vì nó phân biệt theo phạm vi, quy mô. 1. Mạng Lan và Internet Hoạt động Hoạt động 1 trang 38 Tin học 10: Phân biệt Internet với mạng Lan 1. Phạm vi sử dụng của Internet là: A. Chỉ trong gia đình. B. Chỉ trong
Giải Tin học lớp 10 Bài 1: Thông tin và xử lý thông tin Khởi động Khởi động trang 6 Tin học 10: Tin học được định nghĩa là khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lí thông tin tự động bằng các phương tiện kỹ thuật, chủ yếu bằng máy tính. Chúng ta đã biết ở lớp dưới, thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit (gồm các ký hiệu 0, 1), máy tính xử lí dữ liệu là các dãy bit trong bộ nhớ. Vậy, dữ liệu và thông tin khác nhau như thế nào? Trả lời: - Thông tin là sự hiểu biết của con người về sự vật, sự việc và thế giới xung quanh. - Dữ liệu là thông tin được đưa vào máy tính. 1. Thông tin và dữ liệu Hoạt động
Giải Tin học lớp 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản Khởi động Khởi động trang 16 Tin học 10: Thông tin đưa vào bộ nhớ máy tính dưới dạng các dãy bit. Như vậy, khi đưa vào máy tính phải mã hoá thông tin thành dữ liệu nhị phân. Tuỳ theo bản chất của thông tin được mã hoá mà dữ liệu tương ứng có cách biểu diễn riêng, từ đó hình thành nên các kiểu dữ liệu khác nhau. Vậy, trong máy tính có các kiểu dữ liệu nào? Trả lời: Trong máy tính có các kiểu dữ liệu là: dữ liệu số, văn bản, hình ảnh, âm thanh và lôgic. 1. Phân loại và biểu diễn thông tin máy tính Hoạt động Hoạt động 1 trang 16 Tin học 10: Phân loại thông tin
Giải Tin học lớp 10 Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng Khởi động Khởi động trang 33 Tin học 10: Em có biết các thiết bị có trong hình dưới đây có tên gọi là gì không? Trả lời: Các thiết bị trên có tên gọi lần lượt là: Máy tính bảng, Ipad, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh. 1. Trợ thủ số cá nhân Hoạt động Hoạt động 1 trang 33 Tin học 10: Tìm hiểu thiết bị trợ thủ số cá nhâ
Giải Tin học lớp 10 Bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa Khởi động Khởi động trang 82 Tin học 10: Em được giao nhiệm vụ thiết kế tờ rơi quảng cáo cho Hội chợ sách. Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Tờ rơi cho Hội chợ cần cung cấp cho người xem những thông tin gì? - Xếp thứ tự độ quan trọng của các thông tin mà nhóm đã chọn. - Để phù hợp với nội dung là Hội chợ sách, nên có những hình ảnh minh hoạ gì? - Phân loại các nhóm đối tượng tạo nên tờ rơi.
Giải Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản Luyện tập Luyện tập 1 trang 152 Tin học 10: Viết chương trình yêu cầu nhập số thực dương a. Chương trình cần kiểm tra dữ liệu nhập như sau: Nếu số đã nhập nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì thông báo sau: “Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại”. Chương trình chỉ dừng sau khi người dùng nhập đúng. Trả lời: a=float(input("Nhập số thực dương:"))while a<=0:print("Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại!") a=float(input("Nhập số thực dương:")) Hình 1. Chương trình nhập số dương Hình 2. Kết quả chạy thử
Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách 1. Duyệt danh sách với toán tử in - Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai). <giá trị> in Ví dụ 1: Dùng toán tử in để kiểm tra <giá trị> có trong không? >>> A = [1, 2, 3, 4, 5] >>> 2 in A True >>> 10 in A False ⇒ Số nguyên 2 nằm trong dãy A, kết quả trả lại True. Số 10 không nằm trong dãy A, kết quả trả lại False. - Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range(). Ví dụ 2: Sử dụng toán tử in để duyệt từng phần tử của danh sách >>> A = [10, 11, 12, 13, 14, 15] >>> for k in A: print(k, end = “ “ )