Bài tập về lực lo – ren – xơ và cách giải - Vật lý lớp 11 1. Lý thuyết - Mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của một lực từ, lực từ này gọi là lực lo-ren-xơ (Lorentz). Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ B→ tác dụng lên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc v→ : + Điểm đặt trên điện tích. + Phương vuông góc với v→ và B→ <
Công thức tính ảnh ảo - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Thấu kính hội tụ hay còn gọi là thấu kính lồi, có rìa mỏng. Thấu kính có tác dụng khi các chùm tia sáng song song đi qua kính sẽ được hội tụ tại một tâm nhất định tùy theo hình dạng của thấu kính. - Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính hội tụ: + Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. + Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F' của thấu kính. + Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính. - Thấu kính phân kì hay còn gọi là thấu kính lõm, có rìa dày. Thấu kính có tác dụng làm phân kì chùm sáng song song đi qua thấu kính. - Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính phân kì: + Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳn
Công thức tính công của lực điện hay nhất | Cách tính công của lực điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN=qEd, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 2. Công thức Công của lực điện trường: AMN=F.d=qE.scosα=q
Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Khoảng cách giữa vật và ảnh được kí hiệu là L, được định nghĩa L = AA’, có đơn vị mét. 2. Công thức – đơn vị đo Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh: L = |d + d’| = d+d.fd-f Trong đó: + L là khoảng cách từ vật đến ảnh, có đơn vị mét (m); + d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét (m); + d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét (m); + f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét (m). 3. Mở rộng Trường hợp thấu kính hội tụ tạo ảnh thật thì d > 0 và d’ > 0 nên L = d +d’
Công thức tính cảm ứng từ - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó. Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. - Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh hay yếu của từ trường tại điểm mà ta xét trong từ trường. - Cảm ứng từ là đại lượng vecto, có phương tiếp tuyến với đường sức từ, chiều của vecto cảm ứng là chiều đường sức từ. Chú ý: Trong từ trường đều thì cảm ứng từ tại mọi điểm trong không gian là như nhau. 2. Công thức – đơn vị đo Véc tơ cảm ứng từ B→ tại một điểm trong từ trường: + Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó; + Có độ
Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ Video giải Vật lý 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ C1 trang 126 Vật lí lớp 11: Hãy thiết lập hệ thức F=mgtanθ (20.1) Lời giải: Khi đoạn dây dẫn cân bằng thì tổng m.g→+F→ trực đối với các lực căng của dây treo T→. Ta có: m.g→+F→+T
Bài tập cường độ điện trường và cách giải - Vật lý lớp 11 I. Lý thuyết 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường (E) - Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E=Fq Trong đó: + E: Cường độ điện trường tại điểm mà ta xét (Vm) + F: Lực điện tác dụng lên điện tích thử q (N) + q: Điện tích (C)
Công thức định luật Cu-lông hay nhất | Cách làm bài tập định luật Cu-lông - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 2. Công thức F=k.q1.q2εr2. Trong đó: k=9.109N.m2C2là hệ số tỉ lệ. q1và q2là điện tích (C). r: là khoảng
Công thức tính thế năng của điện tích hay nhất | Cách tính thế năng của điện tích - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường 2. Công thức - Trong trường hợp điện tích q nằm tại điểm M trong một điện trường bất kì do nhiều điện tích gây ra thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M ra vô cực. Đó là vì ở vô cực, tức là ở rất xa các điện tích gây ra điện trường thì điện trường bằng 0 và lực điện cũng bằng 0. Do vậy: WM=AM∞ Vì độ lớn của lực điện luôn tỉ lệ thuận với điện tích thử q nên công và thế năng của một điện tích tại M cũng tỉ lệ thuận với q: WM=AM∞=VMq
Công thức tính công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. 2. Công thức – Đơn vị đo Công thức xác định công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P =Qt=R.I2 Trong đó: P là công suất tỏa nhiệt; Q là nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t, có đơn vị Jun (J); t là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn tỏa nhiệt, có đơn vị giây (s); R là điện trở của vật dẫn, có đơn vị ôm (Ω); I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, có đơn vị ampe (A). <
Công thức tính từ trường của dòng điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Thực nghiệm và lý thuyết đã xác định được cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định. Cảm ứng từ B→tại một điểm M: + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn; + Phụ thuộc vào vị trí của điểm M; + Phụ thuộc vào môi trường xung quanh. 1, Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài + Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên trục dây dẫn. + Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. Nắm bàn tay phải sao cho ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều dòng điện, các ng