Ghép các nguồn điện thành bộ và cách giải - Vật lý lớp 11 1. Lí thuyết - Bộ nguồn ghép nối tiếp: Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm n nguồn điện được ghéo nối tiếp với nhau, trong đó cực âm của nguồn điện trước được nối bằng dây dẫn với cực dương của nguồn điện tiếp sau thành dây liên tiếp. - Bộ nguồn song song: là bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng điểm A và nối các cực âm các nguồn vào cùng điểm B. + Nếu có m nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r được ghép song song thì suất điện động bộ nguồn và điện trở của bộ nguồn được xác định:
Công thức tính tiêu cự của mắt - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. - Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau: + Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt. + Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. + Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trốnggọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng. + Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi. + Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh. + Màng lưới (võng mạc): tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù không nhạy cảm với ánh sáng. - Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
Công thức tính đương lượng điện hóa - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam Ancủa nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là 1F, trong đó F gọi là số Fa-ra-đây. 2. Công thức – đơn vị đo Đương lượng điện hoá k được xác định bởi công thức: k = 1F.An Trong đó: + k là đương lượng điện hóa, có đơn vị g/C (hoặc kg/C); + F là số Fa-ra-đây, F = 96494 C/mol, thường lấy chắn là F = 96500 C/mol; + A là khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố tạo nên ion, có đơn vị gam;
Công thức tính độ tụ của thấu kính - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Độ tụ là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng hội tụ ánh sáng của thấu kính. 2. Công thức – đơn vị đo Công thức độ tụ: D=1f Trong đó: + D là độ tụ; + f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị là mét (m). Đơn vị của độ tụ là điôp, kí hiệu là dp : 1 dp = 1 m-1. Qui ước: + thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0 + thấu kính phân kì: f < 0; D < 0 Với thấu kính mỏng, khi biết các bán kính cong của thấu kính, ta có thể tính độ tụ bởi công thức: D=(n-1
Công thức tính lực tĩnh điện hay nhất | Cách tính lực tĩnh điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên + Điểm đặt: Tại điện tích đang xét. + Phương: Nằm trên đường thẳng nối hai điện tích điểm. + Chiều: Hai điện tích cùng dầu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. 2. Công thức F=k.q1.q2εr2.
Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ Video giải Vật lý 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ C1 trang 126 Vật lí lớp 11: Hãy thiết lập hệ thức F=mgtanθ (20.1) Lời giải: Khi đoạn dây dẫn cân bằng thì tổng m.g→+F→ trực đối với các lực căng của dây treo T→. Ta có: m.g→+F→+T
Bài tập cường độ điện trường và cách giải - Vật lý lớp 11 I. Lý thuyết 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường (E) - Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E=Fq Trong đó: + E: Cường độ điện trường tại điểm mà ta xét (Vm) + F: Lực điện tác dụng lên điện tích thử q (N) + q: Điện tích (C)
Công thức định luật Cu-lông hay nhất | Cách làm bài tập định luật Cu-lông - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 2. Công thức F=k.q1.q2εr2. Trong đó: k=9.109N.m2C2là hệ số tỉ lệ. q1và q2là điện tích (C). r: là khoảng
Công thức tính thế năng của điện tích hay nhất | Cách tính thế năng của điện tích - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường 2. Công thức - Trong trường hợp điện tích q nằm tại điểm M trong một điện trường bất kì do nhiều điện tích gây ra thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M ra vô cực. Đó là vì ở vô cực, tức là ở rất xa các điện tích gây ra điện trường thì điện trường bằng 0 và lực điện cũng bằng 0. Do vậy: WM=AM∞ Vì độ lớn của lực điện luôn tỉ lệ thuận với điện tích thử q nên công và thế năng của một điện tích tại M cũng tỉ lệ thuận với q: WM=AM∞=VMq
Công thức tính công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. 2. Công thức – Đơn vị đo Công thức xác định công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P =Qt=R.I2 Trong đó: P là công suất tỏa nhiệt; Q là nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t, có đơn vị Jun (J); t là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn tỏa nhiệt, có đơn vị giây (s); R là điện trở của vật dẫn, có đơn vị ôm (Ω); I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, có đơn vị ampe (A). <
Công thức tính từ trường của dòng điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Thực nghiệm và lý thuyết đã xác định được cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định. Cảm ứng từ B→tại một điểm M: + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn; + Phụ thuộc vào vị trí của điểm M; + Phụ thuộc vào môi trường xung quanh. 1, Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài + Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên trục dây dẫn. + Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. Nắm bàn tay phải sao cho ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều dòng điện, các ng