Mục lục Dạng bài và Công thức Vật lý11 - Dòng điện trong các môi trường Các dạng bài tập dòng điện trong kim loại và cách giải Tính điện trở của dây dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định và cách giải Sự phụ thuộc của điện trở suất, điện trở vào nhiệt độ và cách giải Hiện tượng nhiệt điện, suất điện động nhiệt điện và cách giải bài tập Các dạng bài tập dòng điện trong chất điện phân và cách giải
Công thức tính lực Lorenxơ - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực từ này được gọi là lực Lo-ren-xơ. Lực Lo ren xơ tác dụng lên hạt mang điện dương Lực Lo ren xơ tác dụng lên hạt mang điện âm
Mục lục Dạng bài và Công thức Vật lý11 - Mắt. Các dụng cụ quang Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải Các dạng bài tập về thấu kính và cách giải Tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính theo chiết suất và hình dạng của thấu kính Xác định vị trí, tính chất, độ lớn của vật và ảnh Bài toán di chuyển vật và ảnh và cách giải Bài toán liên quan đến vệt sáng trên màn và cách giải
Công thức tính công của nguồn điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch, bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện. 2. Công thức – Đơn vị đo Công thức tính công của nguồn điện: Ang = q.ξ= ξIt = Png. t Trong đó: Ang là công của nguồn điện, có đơn vị Jun (J); ξ là suất điện động của nguồn điện, có đơn vị vôn (V); q là điện tích mà lực lạ làm dịch chuyển từ cực âm sang cực dương trong nguồn điện, có đơn vị Cu lông (C); I là cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch, có đơn vị ampe (A); t là thời gian dòng điện chạy trong mạch, có đơn vị giây (s). 3. Mở rộng Từ công thức tính công của nguồn điện, ta có thể suy ra công thức tính suất điện động của nguồn hoặc điện tích dương dịch chuyển từ cực
Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ Video giải Vật lý 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ C1 trang 126 Vật lí lớp 11: Hãy thiết lập hệ thức F=mgtanθ (20.1) Lời giải: Khi đoạn dây dẫn cân bằng thì tổng m.g→+F→ trực đối với các lực căng của dây treo T→. Ta có: m.g→+F→+T
Bài tập cường độ điện trường và cách giải - Vật lý lớp 11 I. Lý thuyết 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường (E) - Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E=Fq Trong đó: + E: Cường độ điện trường tại điểm mà ta xét (Vm) + F: Lực điện tác dụng lên điện tích thử q (N) + q: Điện tích (C)
Công thức định luật Cu-lông hay nhất | Cách làm bài tập định luật Cu-lông - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 2. Công thức F=k.q1.q2εr2. Trong đó: k=9.109N.m2C2là hệ số tỉ lệ. q1và q2là điện tích (C). r: là khoảng
Công thức tính thế năng của điện tích hay nhất | Cách tính thế năng của điện tích - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường 2. Công thức - Trong trường hợp điện tích q nằm tại điểm M trong một điện trường bất kì do nhiều điện tích gây ra thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M ra vô cực. Đó là vì ở vô cực, tức là ở rất xa các điện tích gây ra điện trường thì điện trường bằng 0 và lực điện cũng bằng 0. Do vậy: WM=AM∞ Vì độ lớn của lực điện luôn tỉ lệ thuận với điện tích thử q nên công và thế năng của một điện tích tại M cũng tỉ lệ thuận với q: WM=AM∞=VMq
Công thức tính công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. 2. Công thức – Đơn vị đo Công thức xác định công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P =Qt=R.I2 Trong đó: P là công suất tỏa nhiệt; Q là nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t, có đơn vị Jun (J); t là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn tỏa nhiệt, có đơn vị giây (s); R là điện trở của vật dẫn, có đơn vị ôm (Ω); I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, có đơn vị ampe (A). <
Công thức tính từ trường của dòng điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Thực nghiệm và lý thuyết đã xác định được cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định. Cảm ứng từ B→tại một điểm M: + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn; + Phụ thuộc vào vị trí của điểm M; + Phụ thuộc vào môi trường xung quanh. 1, Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài + Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên trục dây dẫn. + Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. Nắm bàn tay phải sao cho ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều dòng điện, các ng
Mục lục Dạng bài và Công thức Vật lý11 - Từ trường Từ trường của dây dẫn có hình dạng đặc biệt - Nguyên lí chồng chất từ trường - Bài tập và cách giải Các dạng bài tập lực từ và cách giải Bài tập về lực lo – ren – xơ và cách giải Công thức tính lực từ Công thức tính cảm ứng từ