Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 – Văn tự sự - Ngữ văn 8 Đề 1: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. a. Dàn ý: * Mở bài: Giới thiệu khái quát về ấn tượng của ngày đầu tiên đi học. * Thân bài: - Kể về sự chuẩn bị và tâm trạng trước ngày đầu tiên đến trường + Sự chăm chút, chu đáo của mẹ, của gia đình - Kể về khung cảnh, cảm xúc của bản thân trên đường đến trường + Cảm xúc của bản thân trước khung cảnh khác thường ấy - Kể về những kỉ niệm khi bước vào ngôi trường, lớp học + Kỉ niệm về ấn tượng với ngôi trường, bạn bè, thầy cô, lớp học những tình huống em gặp trong ngày đầu tiên đi học ấy + Tập trung kể chi tiết một kỉ niệm nào đó để lại cho em nhiều ấn tượng nhất. * Kết bài: Khái quát lại những ấn tượng sâu sắc nhất về ngày đầu tiên tới trường. Cảm xúc của em mỗi khi nhớ về ngày đó như thế nào? b. Bài mẫu tham khảo: Ấy là cái ngày mà tôi sẽ không bao giờ quên. Hôm ấy, trời thu se se lạnh, mây bồng bềnh trôi, đó cũng là biểu hiện của một ngày khai trường đang đến, một năm học mới bắt đầu. Tôi nao nao trong lòng những tưởng tượng ngây thơ với tâm trạng một đứa trẻ sắp đối diện với một sự kiện quan trọng. Thực ra lúc đó còn bé, chưa cảm nhận được mấy về ngày khai trường và cũng chẳng bi
Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 Giữa học kì 1 (Kết nối tri thức 2024) I. Nội dung ôn thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 8 A. Phần đọc hiểu: Sử dụng ngữ liệu ngoài chương trình SGK Ngữ văn 8 KNTT. Các em cần nắm các kiến thức như sau: Thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. Phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt. Bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Hiểu và lí giả
Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh ngắn gọn: I. Đặc điểm, công dụng Câu hỏi (trang 49 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): a. - Các từ: móm mém, xồng xọc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc → gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật → từ tượng hình. - Các từ : hu hu, ư ử → mô phỏng âm thanh → từ tượng thanh. b. - Tác dụng: gợi tả hình ảnh, mô phỏng âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao → thường dùng trong văn miêu tả và văn tự sự. II. Luyện tập Câu 1 (trang 49 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm → từ tượng thanh. - Rón rén, chỏng quèo, lẻo khoẻo → từ tượng hình. Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tìm 5 từ chỉ dáng đi của người: Lò dò, tấp ta tấp tểnh, nghênh ngang, liêu xiêu, dò dẫm. Câu 3 (trang 50 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):
Tóm tắt Tức nước vỡ bờ - Ngữ văn 8 Bài giảng Ngữ Văn 8 Tức nước vỡ bờ - Tiết 1 Bài giảng Ngữ Văn 8 Tức nước vỡ bờ - Tiết 2 Tóm tắt Tức nước vỡ bờ (mẫu 1) Đoạn trích đã phơi bày bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến, đồng thời thể hiện sự sâu sắc nỗi thống khổ cũng như sức mạnh phản kháng tiềm tàng của người nông dân. Tóm tắt Tức nước vỡ bờ (mẫu 2) Gia đình anh Dậu nghèo khổ không có tiền nộp sưu. Anh Dậu vì thiếu sưu mà bị lôi ra đình đánh đập và khi được trả về chỉ còn là một thân xác rũ rượi. Được bà hàng xóm cho bát gạo, chị Dậu nấu cháo cho anh Dậu ăn. Nhưng anh chưa kịp ăn thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng đến đòi sưu. Chị Dậu van xin chúng tha cho anh Dậu nhưng chúng không nghe mà còn đánh chị và sấn đến định trói anh Dậu mang đi. Quá phẫn nộ, chị đã liều cự lại và chống trả quyết liệt, quật ngã hai tên tay sai. Tóm tắt Tức nước vỡ bờ (mẫu 3) Đến ngày nộp sưu thuế nhưng do nhà nghèo, chị Dậu không có tiền nên đã nộp sưu chậm, chồng chị bị bọn lính bắt đi
Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ngắn gọn: I. Từ ngữ địa phương Câu hỏi (trang 56 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các từ bẹ, bắp → ngô. - Bẹ, bắp : từ ngữ được dùng ở vùng Tây Bắc → Từ địa phương. - ngô: Từ dùng rộng rãi trong toàn dân. II. Biệt ngữ xã hội Câu hỏi (trang 57 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): a. mợ và mẹ: 2 từ đồng nghĩa. - cậu, mợ: dùng trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu → từ ngữ sử dụng trong một tầng lớp nhất định. b. ngỗng: điểm 2; trúng tủ : đúng chỗ đã học. → Từ đc sử dụng trong tầng lớp học sinh hiện nay. III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội Câu 1 (trang 57 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội → gây khó hiểu. Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Trong th
Soạn bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ngắn gọn: I. Chủ đề của văn bản: Câu hỏi (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): 1. - Tác giả nhớ lại: cảnh vật, quang cảnh trên đường đến trường, ở trường, khi nghe gọi tên, xếp hàng vào lớp, khi ngồi trong lớp học. - Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng nao nức, khôn nguôi trong lòng tác giả. 2. Chủ đề của văn bản “Tôi đi học” là: Những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên. 3. Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản nói tới. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Câu hỏi (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): 1. Những căn cứ xác định chủ đề văn bản “Tôi đi học”: - Nhan đề. 2. a. Các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng in sâu: Hằng năm, lòng tôi lại nao nức; Tôi quên thế nào được, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã, … b.
Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 Học kì 2 (Cánh diều 2025)
Soạn bài Trong lòng mẹ - Ngữ văn 8 A. Soạn bài “Trong lòng mẹ” ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Nhân vật bà cô: + Hành động: Cười hỏi, vỗ vai, cười, tả tỉ mỉ về tình cảnh túng quẫn, gầy guộc, rách rưới của mẹ bé Hồng, … + Nét mặt: cười rất kịch → thể hiện sự giả rối. + Tình cảm: Giả dối, bỡn cợt, mỉa mai chú bé Hồng. + Giọng nói: ngọt ngào nhưng thâm độc. + Thái độ: soi mói, dò xét. + Mục đích: cố ý gieo rắc những ý nghĩ khinh miệt mẹ cho bé Hồng nhằm chia rẽ tình cảm mẹ con. → Bà cô là người lạnh lùng, tàn nhẫn, thâm độc, xảo quyệt, khô héo tình máu mủ. Bà đại diện cho tầng lớp xã hội cổ hủ phi nhân đạo, thiếu tình người. → Tố cáo xã hội phong kiến với những cổ tục đày đoạ con người. Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): * Tình cảm của chú bé Hồng: - Khi trả lời bà cô: + Phản ứng: cúi đầu không đáp, sau đó trả lời → Phản ứng nhanh, thông minh đầy tự tin. + Đầy lòng yêu thương và kính mến đối với mẹ của mình. + Màn đ
Soạn bài Trường từ vựng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Trường từ vựng ngắn gọn: I. Thế nào là trường từ vựng? Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các từ in đậm đều có nét chung về nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con người. → Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Câu 2 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Lưu ý: Đặc điểm của trường từ vựng: + Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. + Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. + Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. + Trong thơ văn và cuộc sống, dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II. Luyện tập Câu 1 (trang 23 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt" là: Thầy, mẹ, em, mợ, cô, cháu, em bé, anh em, con, bà, họ, cậu. Câu 2 (trang 23 sgk N
Soạn bài Tình thái từ - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tình thái từ ngắn gọn: I. Chức năng của tình thái từ Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Câu a: câu hỏi; câu b: cầu khiến; câu c, d: câu cảm thán. - Nếu bỏ các từ in đâm thì câu a không còn là câu nghi vấn; câu b không còn là câu cầu khiến; câu c không còn là câu cảm thán. Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Câu d: Từ in đậm biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép. II. Sử dụng tình thái từ Câu hỏi (trang 81 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): a. à: hỏi, thân mật (bạn). b. ạ: hỏi, kính trọng (thầy giáo – học sinh) c. nhé: cầu khiến thân mật (bạn bè) d. ạ: cầu khiến kính trọng (người trên lớn tuổi hơn) III. Luyện tập Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các câu b, c, e, i có tình thái từ, còn lại không có.
Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió - Ngữ văn 8 A. Soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió” ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 79 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Bố cục: 3 phần: + Phần 1 (Từ đầu… không cân sức) Trước khi đánh nhau với cối xay gió. + Phần 2 (Tiếp… người văng ra xa): Cuộc giao tranh giữa Đôn Ki-hô-tê và cối xay gió. + Phần 3 (còn lại): Sau khi đánh nhau với cối xay gió. - 5 sự việc chính chủ yếu: + Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió + Thái độ, hành động của hai thầy trò Đôn Ki-hô-tê + Quan niệm và cách cư xử của hai thầy trò khi bị thương, đau đớn + Chuyện ăn + Chuyện ngủ → Qua những sự việc này tính cách đối lập của hai nhân vật được khắc họa rõ nét. Câu 2 (trang 79 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Những nét hay và giở trong tính cách của nhân vật Đôn Ki-hô-tê: - Đầu óc mê muội, chẳng còn tỉnh táo - Khát vọng tốt đẹp: ra tay diệt trừ giống xấu xa - Dũng cảm: một mình một ngựa xông lên