Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 Giữa học kì 2 (Kết nối tri thức 2025) I. PHẠM VI ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 1. Đọc hiểu Truyện Thơ - Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, tình huống, các biện pháp xây dựng nhân vật.
Soạn bài Tổng kết phần văn (tiếp theo ) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tổng kết phần văn (tiếp theo )ngắn gọn Bài 7 (trang 148 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Tên văn bản, tác giả Thể loại Tên nước, thời gian Nội dung chính Nét nghệ thuật nổi bật Cô bé bán diêm( An-đéc-xen) Truyện ngắn
Soạn bài Nói quá - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Nói quá ngắn gọn: I. Nói quá và tác dụng của nói quá Câu 1 (trang 101 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các từ in đậm phóng đại quy mô, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng. - Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn, mồ hôi rất nhiều, ướt đẫm => công việc lao động của người nông dân hết sức vất vả. - Chưa nằm đã sáng; chưa cười đã tối → phóng đại tính chất nhanh của hiện tượng. - Mồ hôi.. ruộng cày → phóng đại mức độ sự việc. ð nhấn mạnh tới sự đối lập về thời gian hai mùa trong năm ( mùa hè- mùa đông); Khuyên chúng ta cần biết trân trọng, sắp xếp hợp lý những công việc của mình. Câu 2 (trang 101 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tượng tới điều được nói tới. II. Luyện tập Câu 1 (trang 102 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): a. Sỏi đá cũng thành cơm: sức mạnh của người lao động, sức lao động có thể làm ra tất cả. b. Đi lên đến tận trời: rất khoẻ, có thể đi khắp mọi nơi, đi nhiều, đi xa.
Soạn bài Ôn tập phần làm văn- Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ôn tập phần làm văn ngắn gọn Câu 1 (Trang 151 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) - Văn bản cần phải có tính thống nhất nhằm thể hiện rõ chủ đề của văn bản, trách xa rời, lệch lạc chủ đề. - Tính thống nhất thể hiện trên: + Nhan đề + Quan hệ giữa các phần trong văn bản + Có sự liên kết giữa các câu, các phần một cách mạch lạc + Các từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại Câu 2 (Trang 151 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) Để viết thành một đoạn văn, cần lưu ý: + Sách mang đến cho em những hiểu biết mới về thiên nhiên và vạn vật xung quanh. Sách giúp em khám phá những điều mới mẻ, chạm đến những vùng đất em chưa tới, thưởng thức những công trình nghệ thuật em chưa bao giờ được nhìn thấy. Không chỉ vậy, sách còn là người bạn tâm tình, cho em những cảm xúc tuyệt vời khi chạm vào từng con chữ, sách đã làm cho thế giới trí tuệ và tâm hồn em trở nên phong phú biết bao. Có lẽ vì thế mà em rất thích đọc sách. Câu 3 (Trang 151 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) Cần tóm tắt văn bản tự sự + Nhớ những vấn đề quan trọng, các sự kiện chính của văn bản + Kể ngắn
Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh ngắn gọn : I. Ôn tập lí thuyết Câu 1 (trang 35 sgk Ngữ văn 8 Tập 2) Câu 2 (trang 35 sgk Ngữ văn 8, Tập 2) Văn bản Thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản miêu tả Văn bản biểu cảm Văn bản nghị luận Đặc điểm (tính chất)
Soạn bài Trường từ vựng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Trường từ vựng ngắn gọn: I. Thế nào là trường từ vựng? Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các từ in đậm đều có nét chung về nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con người. → Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Câu 2 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Lưu ý: Đặc điểm của trường từ vựng: + Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. + Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. + Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. + Trong thơ văn và cuộc sống, dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II. Luyện tập Câu 1 (trang 23 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt" là: Thầy, mẹ, em, mợ, cô, cháu, em bé, anh em, con, bà, họ, cậu. Câu 2 (trang 23 sgk N
Soạn bài Ngắm trăng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ngắm trăng ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Nhận xét về các câu thơ dịch: + Câu thứ hai trong nguyên tác có nghĩa là "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?". Câu thơ dịch thành: “Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ” đã làm mất đi cái xốn xang, bối rối của nhân vật trữ tình (cũng là mất đi sự lãng mạn và nhạy cảm trước thiên nhiên trong tâm hồn của Bác). + Hai câu thơ cuối (bản dịch) cũng kém phần đăng đối hơn so với phiên âm. Hơn nữa từ "nhòm" và "ngắm" trong câu cuối là hai từ đồng nghĩa, khiến cho lời dịch không bảo đảm được sự cô đúc của ý tứ và thể thơ. Câu 2 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Hồ Chí Minh ngắm trăng trong một hoàn cảnh rất đặc biệt: ở trong tù. - Sở dĩ Bác nói tới “Trong tù không rượu cũng không hoa” vì bác đang ở trong hoàn cảnh đặc biệt. Người ta thông thường chỉ ngắm trăng khi tâm hồn thành thơi vui vẻ. - Tâm trạng của Bác vẫn ung dung tự tại, vẫn thả hồn mình cùng với thiên nhiên. Say sưa ngắm cảnh thiên nhiên đẹp đẽ, thơ mộng. Câu 3 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Các từ chỉ
Soạn bài Đi đường (Tẩu lộ) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Đi đường ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) Đọc hiểu phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ Câu 2 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Câu 1 - câu khai (khởi), mở ra ý thơ: Sự gian lao như là điều hiển nhiên của người đi đường - Câu 2 - câu thừa có vai trò mở rộng, triển khai, cụ thể hoá ý đã được mở ra ở câu khai: Khó khăn, gian nan của người đi đường - Câu 3 - câu chuyển, chuyển ý, câu này rất quan trọng trong việc bộc lộ tứ thơ. Hàm ý của bài tứ tuyệt bộc lộ bất ngờ ở câu này: Khi đã vượt các lớp núi lên đến đỉnh cao chót vót - Câu 4 - câu hợp, quan hệ chặt chẽ với câu chuyển thành một cặp câu thể hiện rõ ý chuyển và thâu tóm lại ý tứ của toàn bài: Thì muôn dặm nước non thu cả vào trong tầm mắt. Câu 3 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Điệp từ “tẩu lộ, trùng san” - Tác dụng + Tạo nhịp điệu, âm thanh thanh cho bài thơ. + Nhấn mạnh khắc họa những khó khăn gian khổ trên đường đi
Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh (ngắn nhất) Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh ngắn gọn: I. Đặc điểm, công dụng Câu hỏi (trang 49 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): a. Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. Những từ mô tả âm thanh: hu hu, ư ử. b. Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. II. Luyện tập Câu 1 (trang 49 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo - Từ tượng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: thong thả, đủng đỉnh, hấp tấp, khoan thai, chập chững Câu 3 (trang 50 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: + ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí
Soạn bài Lão Hạc (ngắn nhất) Soạn bài Lão Hạc ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 48 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Tình cảm đối với cậu Vàng: + Cho ăn bằng một cái bát lớn như của nhà giàu, có gì ăn cũng gắp cho nó cùng ăn. + Khi rảnh rỗi còn đem nó ra tẳm rửa, bắt rận. +Thường xuyên tâm sự với nó, vỗ về ôm ấp. - Quyết định bán cậu Vàng: vô cùng khó khăn, trăn trở giống như phải quyết định một việc trọng đại trong đời. - Diễn biến tâm trạng: + Đau đớn, giằng xé + Cảm thấy tội lỗi vì “đã trót đánh lừa một con chó” + Thương cậu Vàng và thương cả số kiếp của chính mình → Lão là người nông dân nghèo khổ dù nghèo khổ, nhưng vô cùng nhân hậu, tình nghĩa. Câu 2 (trang 48 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Nguyên nhân cái chết của lão Hạc: + Hoàn cảnh nghèo khổ, già yếu, cuộc sống tạm bợ qua ngày vẫn không đủ ăn.
Soạn bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản (ngắn nhất) Soạn bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ngắn gọn: I. Chủ đề của văn bản Câu 1 (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tác giả đã nhớ lại những “kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” đầu tiên. Sự hồi tưởng ấy gợi ấn tượng sâu đậm, khó phai trong lòng tác giả về ngôi trường Mĩ Lí, về thầy cô và bạn bè. Câu 2 (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Chủ đề của văn bản Tôi đi học: tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. Câu 3 (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Câu 1 (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Căn cứ vào nhan đề, các từ ngữ, các câu văn ta hiểu rõ chủ đề của văn bản: - Nhan đề: “tôi đi học” - Các từ ngữ: đại từ “tôi”, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần (Những kỷ niệm mơ