Soạn bài Tình thái từ - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tình thái từ ngắn gọn: I. Chức năng của tình thái từ Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Câu a: câu hỏi; câu b: cầu khiến; câu c, d: câu cảm thán. - Nếu bỏ các từ in đâm thì câu a không còn là câu nghi vấn; câu b không còn là câu cầu khiến; câu c không còn là câu cảm thán. Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Câu d: Từ in đậm biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép. II. Sử dụng tình thái từ Câu hỏi (trang 81 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): a. à: hỏi, thân mật (bạn). b. ạ: hỏi, kính trọng (thầy giáo – học sinh) c. nhé: cầu khiến thân mật (bạn bè) d. ạ: cầu khiến kính trọng (người trên lớn tuổi hơn) III. Luyện tập Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các câu b, c, e, i có tình thái từ, còn lại không có.
Soạn bài Tổng kết phần văn - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tổng kết phần văn ngắn gọn Câu 1 (trang 130 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2): TT Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung chủ yếu 1 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu Thất ngôn bát cú Đường luật.<
Soạn bài Tổng kết phần văn (tiếp theo) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tổng kết phần văn (tiếp theo) ngắn gọn Câu 3 (Trang 144 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) Qua các văn bản trong bài 22, 23, 24, 25, 26, có thể thấy: + Văn nghị luận là văn trình bày quan điểm rõ ràng về hiện tượng nào đó nhằm thuyết phục người đọc, người nghe. Văn nghị luận trung đại (các văn bản trong bài 22, 23, 24, 25) Văn nghị luận hiện đại (văn bản bài 26 và các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7) + văn phong cổ + từ ngữ cổ + nhiều điển tích, điển cố + hình ảnh giàu tính ước lệ + câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp nhàng + Diễn đạt tự nhiên, giản dị + Từ ngữ không quá trau chuốt nhưng được chọn lọc + Mang tinh thần hiện đại + Lý lẽ
Soạn bài Văn bản tường trình - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Văn bản tường trình ngắn gọn I. Đặc điểm văn bản tường minh Câu 1 +2 (Trang 135 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) Văn bản Người viết tường trình Người nhận tường trình Mục đích viết Nội dung Thể thức Văn bản 1
Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh ngắn gọn : I. Ôn tập lí thuyết Câu 1 (trang 35 sgk Ngữ văn 8 Tập 2) Câu 2 (trang 35 sgk Ngữ văn 8, Tập 2) Văn bản Thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản miêu tả Văn bản biểu cảm Văn bản nghị luận Đặc điểm (tính chất)
Soạn bài Trường từ vựng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Trường từ vựng ngắn gọn: I. Thế nào là trường từ vựng? Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các từ in đậm đều có nét chung về nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con người. → Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Câu 2 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Lưu ý: Đặc điểm của trường từ vựng: + Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. + Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. + Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. + Trong thơ văn và cuộc sống, dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II. Luyện tập Câu 1 (trang 23 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt" là: Thầy, mẹ, em, mợ, cô, cháu, em bé, anh em, con, bà, họ, cậu. Câu 2 (trang 23 sgk N
Soạn bài Ngắm trăng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ngắm trăng ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Nhận xét về các câu thơ dịch: + Câu thứ hai trong nguyên tác có nghĩa là "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?". Câu thơ dịch thành: “Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ” đã làm mất đi cái xốn xang, bối rối của nhân vật trữ tình (cũng là mất đi sự lãng mạn và nhạy cảm trước thiên nhiên trong tâm hồn của Bác). + Hai câu thơ cuối (bản dịch) cũng kém phần đăng đối hơn so với phiên âm. Hơn nữa từ "nhòm" và "ngắm" trong câu cuối là hai từ đồng nghĩa, khiến cho lời dịch không bảo đảm được sự cô đúc của ý tứ và thể thơ. Câu 2 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Hồ Chí Minh ngắm trăng trong một hoàn cảnh rất đặc biệt: ở trong tù. - Sở dĩ Bác nói tới “Trong tù không rượu cũng không hoa” vì bác đang ở trong hoàn cảnh đặc biệt. Người ta thông thường chỉ ngắm trăng khi tâm hồn thành thơi vui vẻ. - Tâm trạng của Bác vẫn ung dung tự tại, vẫn thả hồn mình cùng với thiên nhiên. Say sưa ngắm cảnh thiên nhiên đẹp đẽ, thơ mộng. Câu 3 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Các từ chỉ
Soạn bài Đi đường (Tẩu lộ) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Đi đường ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) Đọc hiểu phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ Câu 2 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Câu 1 - câu khai (khởi), mở ra ý thơ: Sự gian lao như là điều hiển nhiên của người đi đường - Câu 2 - câu thừa có vai trò mở rộng, triển khai, cụ thể hoá ý đã được mở ra ở câu khai: Khó khăn, gian nan của người đi đường - Câu 3 - câu chuyển, chuyển ý, câu này rất quan trọng trong việc bộc lộ tứ thơ. Hàm ý của bài tứ tuyệt bộc lộ bất ngờ ở câu này: Khi đã vượt các lớp núi lên đến đỉnh cao chót vót - Câu 4 - câu hợp, quan hệ chặt chẽ với câu chuyển thành một cặp câu thể hiện rõ ý chuyển và thâu tóm lại ý tứ của toàn bài: Thì muôn dặm nước non thu cả vào trong tầm mắt. Câu 3 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Điệp từ “tẩu lộ, trùng san” - Tác dụng + Tạo nhịp điệu, âm thanh thanh cho bài thơ. + Nhấn mạnh khắc họa những khó khăn gian khổ trên đường đi
Soạn bài Tổng kết phần văn (tiếp theo ) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tổng kết phần văn (tiếp theo )ngắn gọn Bài 7 (trang 148 sgk Ngữ văn 8 Tập 2): Tên văn bản, tác giả Thể loại Tên nước, thời gian Nội dung chính Nét nghệ thuật nổi bật Cô bé bán diêm( An-đéc-xen) Truyện ngắn
Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm ngắn gọn I. Những nội dung cơ bản cần chú ý 1. Phần đọc hiểu Phần học kì II lớp 8 chủ yếu các văn bản nghị luận, trữ tình vì vậy cần tập trung ôn: + Nội dung các tác phẩm trữ tình: nội dung vẻ đẹp của những nhà cộng sản như Hồ Chí Minh, Tố Hữu…; tâm tư tình cảm của một số nhà thơ mới lãng mạn…); cách thức trữ tình (cái tôi trữ tình) + Vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ ca, vai trò và tác dụng của của các biện pháp tu từ trong các tác phẩm trữ tình + Nắm được nội dung đặc điểm của những bài thơ truyền thống: tư tưởng yêu nước, tinh thần chống xâm lăng, và lòng tự hào dân tộc của cha ông qua những trang chính luận nổi tiếng: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta… 2. Về phần tiếng Việt + Cần nắm được các kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, trần thuật, phủ định, cảm thán… + Các hành động hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc 3. Về phần Tập làm văn Nắm được cách làm bài văn thuyết minh một phương pháp, một danh lam thắng cảnh - Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và tác dụng của chúng trong văn bản nghị luận - Biết cách làm văn bản tường trình, thôn
Soạn bài Trả bài tập làm văn số 7 - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Trả bài tập làm văn số 7 ngắn gọn 1. Bài văn cần nêu rõ luận điểm, vận dụng các phép lập luận như phép phân tích, phép tổng hợp, phép so sánh, phép chứng minh sử dụng linh hoạt sẽ khiến bài viết thuyết phục. 2. Các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả là các yếu tố đi kèm giúp bài văn nghị luạn rõ ràng, sinh động, thuyết phục, không nên lạm dụng các yếu tố này trong quá trình làm bài. 3. Bài làm có những ưu điểm: - Bài viết trình bày sạch đẹp, chữ viết ngay ngắn, đúng chính tả - Các lập luận đúng đắn, cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục - Dẫn chứng phong phú, đa dạng, có trong thực tiễn đời sống Nhược điểm: - Bài viết với dung lượng hơi dài quá - Phần mở bài chưa tạo được nhiều ấn tượng với người đọc 4. Sửa lỗi chính tả, câu cú (nếu có)