Soạn bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ngắn gọn : I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh Câu 1 (trang 34, sgk, Ngữ văn 8, Tập 2) Giúp em biết các thông tin như: + Những tên gọi khác nhau của Hồ Hoàn Kiếm + Lịch sử tên gọi Hồ Hoàn Kiếm Câu 2 (trang 34, sgk, Ngữ văn 8, Tập 2) Muốn viết một bài đánh lam thắng cảnh như vậy cần có những tri thức về : lịch sử, địa lí, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ở nơi đó. Câu 3 (trang 34, sgk, Ngữ văn 8, Tập 2) Câu 4 (trang 34, sgk, Ngữ văn 8, Tập 2) Bài văn đi từ thuyết minh về lịch sử tên gọi đến kết cấu của danh lam Bài văn còn thiếu các thông tin về chiều rộng, chiều dài của hồ, vị trí địa lý của Tháp Rùa, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, miêu tả các quảng cảnh xung quanh của hồ. Câu 5 (trang 34, sgk, Ngữ văn 8, Tập 2) Nêu định nghĩa và giải thích. II. Luyện tập<
Soạn bài Câu trần thuật - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Câu trần thuật ngắn gọn I. Đặc điểm hình thức và chức năng Câu hỏi (trang 45 SGK Ngữ văn 8 Tập 2) - Các câu không có hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán - Vai trò của các câu + Đoạn a người viết dùng để trình bày những quan điểm và suy nghĩ cá nhân về truyền thống lòng yêu nước của dân tộc ta. + Đoạn b, câu trần thuật thứ nhất dùng để kể, câu thứ hai dùng để thông báo + Đoạn c, câu dùng để miêu tả ngoại hình + Đoạn d, câu thứ hai dùng để nhận định, câu thứ ba dùng để bộc lộ những tình cảm, cảm xúc - Kiểu câu trần thuật là kiểu câu được sử dụng nhiều nhất. Vì kiểu câu này có nhiều chức năng đáp ứng nhu cầu của con người như thông tin, miêu tả, kể,…đặc biệt, câu trần thuật còn đóng nhiều vai trò khác, vì vậy nó thỏa mãn hầu hết các mục đích giao tiếp của con người. II. Luyện tập Câu 1 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 Tập 2) a) - Dế Choắt tắt thở. => Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết - Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn n
Soạn bài Tức nước vỡ bờ - Ngữ văn 8 A. Soạn bài “Tức nước vỡ bờ” ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 32 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Tình thế chị Dậu: Vụ thuế đang ở thời điểm gay gắt, chị đã bán con, bán cho, bán khoai đủ nộp cho chồng, nhưng lại phải nộp sưu cho người em chồng đã chết; chồng ốm do bị đánh đập → tình thế nguy ngập. Câu 2 (trang 32 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): * Nhân vật cai lệ: - Hành động: + Sầm sập tiến vào với roi song, tay thước, dây thừng; + Trợn ngược hai mắt quát. + Giật phắt dây, chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu. + Bịch vào ngực chị Dậu, trói anh Dậu. + Tát vào mặt chị Dậu, sấn đến chỗ anh Dậu. - Ngôn ngữ: + Giọng hầm hè, nham nhảm, giục trói. → Cai lệ là một kẻ thô tục, hung hãn,tàn bạo, lòng lang dạ sói, táng tận lương tâm, là hiện thân sinh động của bọn tay sai dưới chế độ xã hội thực dân phong kiến đương thời. Câu 3 (trang 33 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): * Diễn biến tâm lí chị Dậu:
Soạn bài Thiên đô chiếu - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Thiên đô chiếu ngắn gọn Câu 1 (trang 51 SGK Ngữ văn 8 Tập 2) - Các vị vua ở các triều đại lớn Trung Quốc đã từng dời đô nhằm mục đích mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều thịnh vượng, mở tương lai lâu bền cho thế hệ sau. Những cuộc rời đô đó đều mang lại sự phát triển thịnh vượng cho quốc gia, dân tộc. => Đưa ra dẫn chứng cụ thể về triều đại Thương Chu để khẳng định việc ông dời đô là điều hợp lí, chính xác và cần thiết phải làm. Câu 2 (trang 51 SGK Ngữ văn 8 Tập 2) - Sở dĩ kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) không còn phù hợp vì: + Hai nhà Đinh, Lê tự làm theo ý mình, khinh thường mệnh trời, không theo dấu cũ nhà Thương Chu. + Triều đại không hưng thịnh, vận nước ngắn ngủi, nhân dân khổ cực, vạn vật không thích nghi. + Việc đóng đô của hai triều Đinh, Lê vẫn cứ đóng đô ở Hoa Lư chứng tỏ thế và lực của cả hai triều chưa đủ mạnh (vẫn còn dựa vào thế núi sông). => Từ đó thấy được tầm nhìn xa trông rộng hướng tới tương lai và vận mệnh dân tộc cả vua Lí Công Uẩn. Câu 3 (trang 51 SGK Ngữ văn 8 Tập 2) - Thuận lợi của thành Đại La: + Từng là kinh đô cũ của Cao Vương. + Địa hình: rộng rãi, bằng phẳ
Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh ngắn gọn : I. Ôn tập lí thuyết Câu 1 (trang 35 sgk Ngữ văn 8 Tập 2) Câu 2 (trang 35 sgk Ngữ văn 8, Tập 2) Văn bản Thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản miêu tả Văn bản biểu cảm Văn bản nghị luận Đặc điểm (tính chất)
Soạn bài Trường từ vựng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Trường từ vựng ngắn gọn: I. Thế nào là trường từ vựng? Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các từ in đậm đều có nét chung về nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con người. → Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Câu 2 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Lưu ý: Đặc điểm của trường từ vựng: + Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. + Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. + Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. + Trong thơ văn và cuộc sống, dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II. Luyện tập Câu 1 (trang 23 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt" là: Thầy, mẹ, em, mợ, cô, cháu, em bé, anh em, con, bà, họ, cậu. Câu 2 (trang 23 sgk N
Soạn bài Ngắm trăng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ngắm trăng ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Nhận xét về các câu thơ dịch: + Câu thứ hai trong nguyên tác có nghĩa là "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?". Câu thơ dịch thành: “Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ” đã làm mất đi cái xốn xang, bối rối của nhân vật trữ tình (cũng là mất đi sự lãng mạn và nhạy cảm trước thiên nhiên trong tâm hồn của Bác). + Hai câu thơ cuối (bản dịch) cũng kém phần đăng đối hơn so với phiên âm. Hơn nữa từ "nhòm" và "ngắm" trong câu cuối là hai từ đồng nghĩa, khiến cho lời dịch không bảo đảm được sự cô đúc của ý tứ và thể thơ. Câu 2 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Hồ Chí Minh ngắm trăng trong một hoàn cảnh rất đặc biệt: ở trong tù. - Sở dĩ Bác nói tới “Trong tù không rượu cũng không hoa” vì bác đang ở trong hoàn cảnh đặc biệt. Người ta thông thường chỉ ngắm trăng khi tâm hồn thành thơi vui vẻ. - Tâm trạng của Bác vẫn ung dung tự tại, vẫn thả hồn mình cùng với thiên nhiên. Say sưa ngắm cảnh thiên nhiên đẹp đẽ, thơ mộng. Câu 3 (trang 38 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Các từ chỉ
Soạn bài Đi đường (Tẩu lộ) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Đi đường ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) Đọc hiểu phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ Câu 2 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Câu 1 - câu khai (khởi), mở ra ý thơ: Sự gian lao như là điều hiển nhiên của người đi đường - Câu 2 - câu thừa có vai trò mở rộng, triển khai, cụ thể hoá ý đã được mở ra ở câu khai: Khó khăn, gian nan của người đi đường - Câu 3 - câu chuyển, chuyển ý, câu này rất quan trọng trong việc bộc lộ tứ thơ. Hàm ý của bài tứ tuyệt bộc lộ bất ngờ ở câu này: Khi đã vượt các lớp núi lên đến đỉnh cao chót vót - Câu 4 - câu hợp, quan hệ chặt chẽ với câu chuyển thành một cặp câu thể hiện rõ ý chuyển và thâu tóm lại ý tứ của toàn bài: Thì muôn dặm nước non thu cả vào trong tầm mắt. Câu 3 (trang 40 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Điệp từ “tẩu lộ, trùng san” - Tác dụng + Tạo nhịp điệu, âm thanh thanh cho bài thơ. + Nhấn mạnh khắc họa những khó khăn gian khổ trên đường đi
Soạn bài Ôn tập về luận điểm - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Ôn tập về luận điểm ngắn gọn I. Khái niệm luận điểm Câu 1 (trang 73 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) Chọn c Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 8 Tập 2) a. Các luận điểm có trong bài là : 1 Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 2 Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta 3 Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
Soạn bài Hành động nói (tiếp theo) - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Hành động nói tiếp theo ngắn gọn I. Cách thực hiện hành động nói Câu 1 (trang 70 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2 ) Câu Mục đích 1 2 3 4 5 Hỏi
Soạn bài Hịch tướng sĩ - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Hịch tướng sĩ ngắn gọn Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 61, SGK Ngữ văn 8, Tập 2) Bố cục: 4 đoạn - Đoạn 1 (từ đầu đến "còn lưu tiếng tốt"): Tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách khích lệ ý chí. - Đoạn 2 (từ "Huống chi" đến "cũng vui lòng"): Tố cáo tội ác của giặc, tình yêu nước sâu sắc - Đoạn 3 (từ "Các ngươi" đến "không muốn vui vẻ phỏng có được không?"): Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai trong lối sống, trong hành động của các tướng sĩ. - Đoạn 4 (đoạn còn lại): Nêu lên nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tinh thần Câu 2 (trang 61, SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Sự ngang ngược và tội ác của giặc: Đi lại nghênh ngang, sỉ mắng triều đình, bắt nạt tể phụ, đòi lụa ngọc, thu vàng bạc, vét của kho. => Qua việc tố cáo tội ác, đã vạch trần bộ mặt xấu xa của quân giặc và khích lệ tinh thần chiến đấu của các tướng sĩ. Câu 3 (trang 61, SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn thể hiện qua: + Hành động: quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt tim, thắt ruột.