Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học ngắn gọn: I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú 1. Quan sát Câu hỏi (trang 153 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): a. - Mỗi bài 8 dòng. - Mỗi dòng 7 chữ. - Số dòng (câu) số chữ bắt buộc không thêm bớt tuỳ tiện được. b. Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu ( T-B-B-T/ - T- B- B ) Chạy mỏi chân thì hãy ở tù ( T- T-B-B-T-T-B) Đã khách không nhà trong bốn biển ( T- T- B- B- B-T-T) Lại người có tội giữa năm châu ( T- B- T- T-T-B-B) Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế ( T- B- B- T-B- B-T) Miệng cười tan cuộc oán thù ( T- T- B- T- T- B) Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp ( B- T- T- T/ B- T-T) Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì
Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 Học kì 1 (Cánh diều 2024) Phần I: Văn bản Nắm được nội dung, ý nghĩa, bài học, các chi tiết đặc sắc và nghệ thuật nổi bật của các văn bản thể loại và kiểu văn bản đã học trong Ngữ văn 8, tập một
Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt - Ngữ văn 8 Soạn bài “Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt” ngắn gọn: I. Từ vựng 1. Lí thuyết: a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: + Một từ được coi là có nghĩa rộng, khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm nghĩa của những từ ngữ khác. + Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác. + Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với từ ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp so với từ ngữ khác. b. Trường từ vựng: - Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét nghĩa chung về nghĩa. c. Từ tượng hình và từ tượng thanh: - Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của con người hoặc tự nhiên. d. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: - Từ ngữ địa phương: từ ngữ sử dụng trong một địa phương nhất định. - Biệt ngữ xã hội: chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. e.Các biện pháp tu từ: - Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
Tóm tắt Hịch tướng sĩ - Ngữ văn 8 Bài giảng Ngữ Văn 8 Hịch tướng sĩ Tóm tắt Hịch tướng sĩ (mẫu 1) Trần Quốc Tuấn là một người anh hùng dân tộc, nhà quân sự thiên tài, lòng yêu nước của ông nước thể hiện rõ qua văn bản "Hịch tướng sĩ", văn bản khích lệ tướng sĩ học tập cuốn "Binh thư yếu lược" do ông biên soạn. Tóm tắt Hịch tướng sĩ (mẫu 2) Bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta nói chung và Trần Quốc Tuấn nói riêng trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Nó được thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược và những tình cảm dành cho tướng sĩ dưới trướng. Tóm tắt Hịch tướng sĩ (mẫu 3) Trần Quốc Tuấn là danh tướng kiệt xuất của dân tộc, ông lập nhiều chiến công lớn với ba lần đánh tan quân Nguyên Mông xâm lược. Tác phẩm "Hịch tướng sĩ" được viết vào khoảng thời gian trước cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông xâm lược nước ta lần thứ 2. Lúc này quân giặc rất mạnh, muốn đánh bại chúng phải có sự đồng tình, ủng hộ của toàn dân, toàn quân. Vì vậy, Trần Quốc Tuấn đã viết bài hịch này để kêu gọi tướng sĩ hết lòng đánh giặc. Tóm tắt Hịch tướng sĩ (mẫu 4)
Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1 - Ngữ văn 8 Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1 ngắn gọn: I. Những nội dung cơ bản cần lưu ý 1. Về phần Đọc - hiểu văn bản - Nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của tác phẩm tự sự đã học trong chương trình. - Nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của tác phẩm trữ tình đã học trong chương trình. - Nắm được nội dung và ý nghĩa của một số văn bản nhật dụng. 2. Về phần tiếng Việt a. Lí thuyết: - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ; - Trường từ vựng; - Từ tượng hình, từ tượng thanh; từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; trợ từ, thán từ; tình thái từ; - Các biện pháp tu từ từ vựng: đặc điểm và tác dụng của các biện pháp nói quá, nói giảm, nói tránh; - Câu ghép; - Hệ thống dấu câu. b. Thực hành: - Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tế. 3. Về phần tập làm văn a. - Nắm được đặc điểm văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểm cảm. - Biết cách làm bài văn, đoạn văn tự sự kết hợ
Soạn bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ngắn gọn: I. Chủ đề của văn bản: Câu hỏi (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): 1. - Tác giả nhớ lại: cảnh vật, quang cảnh trên đường đến trường, ở trường, khi nghe gọi tên, xếp hàng vào lớp, khi ngồi trong lớp học. - Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng nao nức, khôn nguôi trong lòng tác giả. 2. Chủ đề của văn bản “Tôi đi học” là: Những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên. 3. Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản nói tới. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Câu hỏi (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): 1. Những căn cứ xác định chủ đề văn bản “Tôi đi học”: - Nhan đề. 2. a. Các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng in sâu: Hằng năm, lòng tôi lại nao nức; Tôi quên thế nào được, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã, … b.
Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 Học kì 2 (Cánh diều 2025)
Soạn bài Trong lòng mẹ - Ngữ văn 8 A. Soạn bài “Trong lòng mẹ” ngắn gọn: Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Nhân vật bà cô: + Hành động: Cười hỏi, vỗ vai, cười, tả tỉ mỉ về tình cảnh túng quẫn, gầy guộc, rách rưới của mẹ bé Hồng, … + Nét mặt: cười rất kịch → thể hiện sự giả rối. + Tình cảm: Giả dối, bỡn cợt, mỉa mai chú bé Hồng. + Giọng nói: ngọt ngào nhưng thâm độc. + Thái độ: soi mói, dò xét. + Mục đích: cố ý gieo rắc những ý nghĩ khinh miệt mẹ cho bé Hồng nhằm chia rẽ tình cảm mẹ con. → Bà cô là người lạnh lùng, tàn nhẫn, thâm độc, xảo quyệt, khô héo tình máu mủ. Bà đại diện cho tầng lớp xã hội cổ hủ phi nhân đạo, thiếu tình người. → Tố cáo xã hội phong kiến với những cổ tục đày đoạ con người. Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): * Tình cảm của chú bé Hồng: - Khi trả lời bà cô: + Phản ứng: cúi đầu không đáp, sau đó trả lời → Phản ứng nhanh, thông minh đầy tự tin. + Đầy lòng yêu thương và kính mến đối với mẹ của mình. + Màn đ
Soạn bài Trường từ vựng - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Trường từ vựng ngắn gọn: I. Thế nào là trường từ vựng? Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): - Các từ in đậm đều có nét chung về nghĩa chỉ bộ phận cơ thể con người. → Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Câu 2 (trang 21 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Lưu ý: Đặc điểm của trường từ vựng: + Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. + Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. + Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. + Trong thơ văn và cuộc sống, dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II. Luyện tập Câu 1 (trang 23 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Các từ thuộc trường từ vựng "người ruột thịt" là: Thầy, mẹ, em, mợ, cô, cháu, em bé, anh em, con, bà, họ, cậu. Câu 2 (trang 23 sgk N
Soạn bài Khi con tu hú - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Khi con tu hú ngắn gọn: Câu 1 (trang 20 SGK Ngữ văn 8, Tập 2): - Nhan đề bài thơ Khi con tu hú chỉ là một cụm từ, tiếng tu hú là một tín hiệu, báo hiệu mùa hè đến. Đây là là nhan đề mở, mang ý nghĩa khơi nguồn, làm tiền đề cho những hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp của mùa hè đến và cũng bắt đầu cho mạch cảm xúc bức bối tột độ và khao khát tự do cháy bỏng của tác giả. Câu 2 (trang 20 SGK Ngữ văn 8, Tập 2): Nhận xét: - Trong sáu câu thơ đầu cảnh mùa hè được miêu tả với giọng điều vui tươi, náo nức, phấn chấn. Cụ thể: + Tiếng kêu của chim tu hú trên đồng quê gọi bầy, nghe bồi hồi tha thiết, báo hiệu một mùa hè đã đến + Mùa sắc tươi vui của mùa hè được thể hiện với: Màu vàng tươi của "lúa chiêm", màu đỏ của "trái cây", màu vàng tươi của "bắp" phơi đầy sân, màu xanh của bầu trời cao lộng. + "tiếng ve ngân", "đôi con diều sáo lộng". → Mùa hè hiện lên thật tươi vui, rạo rực, hứa hiện một mùa hè tươi đẹp. Câu 3 (trang 20 SGK Ngữ văn 8, Tập 2): Tâm trạng người tù - chiến sĩ được thể hiện ở 4 câu cuối: Ta nghe hè, dậy bên lòng
Soạn bài Quê hương - Ngữ văn 8 A. Soạn bài Quê hương ngắn gọn : Phần đọc - hiểu văn bản Câu 1 ( trang 18 SGK Ngữ văn 8, Tập 2) - Tác giả đã khắc họa sinh động cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi: + Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng → cảnh buổi sớm mai đẹp trời, trong lành. + Dân trai tráng bơi thuyền → hình ảnh lao động khỏe khoắn, tràn đầy sức sống. + Đoàn thuyền như con tuấn mã (hăng, phăng, vượt) → diễn tả sức mạnh mang màu sắc huyền thoại, cổ tích. + Cánh buồm (rướn thân trắng) như mảnh hồn làng → ẩn dụ biểu trưng cho hồn cốt, thần thái của người dân miền biển. Vẻ đẹp mang tầm vóc, ý nghĩa lớn lao. → Khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, bức tranh lao động đầy sức sống và hứng khởi của người dân vùng biển. - Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về bến: tươi vui, vẻ vang. + Không khí đón ghe về: tấp nập, ồn ào, đông vui. + Hình ảnh người dân chài: làn da ngăm dám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm → vẻ đẹp rắn chắc, khỏe khoắn mang phong vị người dân miền biển. + "cá đầy ghe" vui mừng, biết ơn "biển lặng" mang cho họ những thành quả ngọt ngào. + Hình ảnh con thuyền: im, mỏi trở về nằm / chất muối thấm dần thớ vỏ → con thuyền vô tri trở nên có hồn, trong sự mệt mỏi say sưa ( lời Hoài Thanh) vẫn lắng nghe, cảm nhận tinh tế