Mục lục Chuyên đề Toán 11 Đại số - Giải tích Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác Chuyên đề Hàm số lượng giác Chuyên đề Phương trình lượng giác cơ bản Chuyên đề Một số phương trình lượng giác thường gặp Chuyên đề Ôn tập chương 1 Chương 2: Tổ hợp – xác suất
Mục lục Bài tập Toán 11 Chương 4: Giới hạn Bài tập Giới hạn của dãy số Xem lời giải Bài tập Giới hạn của hàm số Xem lời giải Bài tập Hàm số liên tục Xem lời giải
Chuyên đề Đạo hàm của hàm số lượng giác - Toán 11 A. LÝ THUYẾT 1. Giới hạn sinxx Định lý 1. limx→0sinxx=1. Ví dụ 1. Tính limx→1sinx−1x2−1 Lời giải Đặt x – 1 = t. Khi x tiến đến 1 thì t tiến đến 0.
Mục lục Bài tập Toán 11 Hình học Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Bài tập Phép biến hình. Phép tịnh tiến Bài tập Phép đối xứng trục Bài tập Phép đối xứng tâm Bài tập Phép quay Bài tập Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
Mục lục Bài tập Toán 11 Chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài tập Vectơ trong không gian Xem chi tiết Bài tập Hai đường thẳng vuông góc với nhau Xem chi tiết Bài tập Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Xem chi tiết
Mục lục Bài tập Toán 11 Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song Bài tập Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng Xem chi tiết Bài tập Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song Xem chi tiết Bài tập Đường thẳng song song với mặt phẳng Xem chi tiết
Chuyên đề Hàm số lượng giác - Toán 11 A. Lý thuyết I. Định nghĩa 1. Hàm số sin và hàm số côsin a) Hàm số sin - Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx được gọi là hàm số sin, kí hiệu là y = sinx. Tập xác định của hàm số sin là ℝ. b) Hàm số côsin - Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cosx:
Chuyên đề Quy tắc đếm - Toán 11 A. Lý thuyết I. Quy tắc cộng - Quy tắc cộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện. - Quy tắc cộng được phát biểu ở trên thực chất là quy tắc đếm số phần tử của hợp hai tập hợp hữu hạn không giao nhau, được phát biểu như sau: Nếu A và B là các tập hợp hữu hạn và không giao nhau thì: n(A∪B)=n(A)+n(B) - Chú ý: Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động. - Ví dụ 1. Một lớp học có 21 bạn nữ và 19 bạn nam. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn một bạn để làm lớp trưởng. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn?
Chuyên đề Cấp số cộng - Toán 11 A. Lý thuyết I. Định nghĩa. - Cấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ sai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số không đổi d. Số d được gọi là công sai của cấp số cộng. - Nếu (un) là cấp số cộng với công sai d, ta có công thức truy hồi: un+1 = un + d với n∈ℕ* (1) - Đặc biệt, khi d = 0 thì cấp số cộng là một dãy số không đổi (tất cả các số hạng đều bằng nhau). - Ví dụ 1. Dãy số hữu hạn: 1, 4, 7, 10, 13, 16,
Chuyên đề Phép đối xứng tâm - Toán 11 A. Lý thuyết. I. Định nghĩa. - Cho điểm I. Phép biến hình biến điểm I thành chính nó, biến mỗi điểm M khác điểm I thành điểm M’ sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng tâm I. Điểm I được gọi là tâm đối xứng. Phép đối xứng tâm I thường được kí hiệu là ĐI. - Nếu hình ℋ ' là ảnh của hình ℋ qua ĐI thì ta còn nói ℋ đối xứng với ℋ ' qua tâm I, hay ℋ và ℋ ' đối xứng với nhau qua I. Từ định nghĩa trên ta suy ra, M’ = ĐI(M) ⇔
Bài tập Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp - Toán 11 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: A. 24 B. 120 C. 60 D. 16 Lời giải: Xếp bạn Chi ngồi giữa có 1 cách. Số cách xếp 4 bạn sinh An, Bình, Dũng, Lệ vào 4 chỗ còn lại là một hoán vị của 4 phần tử nên có có 4! = 24 cách. Vậy có 1.24 = 24 cách xếp. Chọn đáp án A Bài 2: A. 345600 B. 725760 C.103680 D.518400 Lời giải: Số các hoán vị về màu bi khi xếp thành dãy là 3! Số cách xếp 3 viên bi đen khác nhau thành dãy là 3! Số cách xếp 4 viên bi đỏ khác nhau thành dãy là 4! Số cách xếp 5 viên bi xanh khác nhau thành dãy là 5! ⇒ Số