Giải Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Khám phá 2 trang 17 Toán 9 Tập 1:Cho hệ hai phương trình3x=6x+y=5;(I)và2x−y=1x+y=5.(II) a) Giải hệ phương trình (I) và hệ phương trình (II) bằng phương pháp thế. Có nhận xét gì về nghiệm của hai hệ này? b) Bằng cách cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được một phương trình mới. Thay phương trình thứ nhất của hệ (II) bằng phương trình mới đó. Có nhận xét gì về kết quả nhận được? Lời giải: a) Xét hệ (I): 3x=6x+y=5
Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập - Toán lớp 9 A. Lý thuyết - Giá trị hàm số tại một điểm: Một điểm Mx0;y0 thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi và chỉ khi y0=ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0. - Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số: +) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0 +) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa Dạng 1: Tính giá trị hàm số tại một điểm cho trước Phương pháp
Giải Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Khám phá 3 trang 19 Toán 9 Tập 1:Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh. Trong dịp tết trồng cây năm 2022, mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây. Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp 9A và lớp 9B (x ∈ ℕ*, y ∈ ℕ*). a) Từ dữ liệu đã cho, lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị số học sinh của hai lớp và số cây trồng được. b) Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và cho biết mỗi lớp bao nhiêu học sinh. Lời giải: a) Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh nên x + y = 82. (1) Số cây lớp 9A trồng được là: 3x (cây). Số cây lớp 9B trồng được là: 4y (cây). Theo đề bài, ta có phương trình 3x + 4y = 288. (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x+y=823x+4y=288 b) Từ hệ phương trình ở câu a, ta có
Giải Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Thực hành 3 trang 19 Toán 9 Tập 1:Tìm nghiệm của các hệ phương trình sau bằng máy tính cầm tay: a) 2x−y=43x+5y=−19; b) −3x+5y=122x+y=5. Lời giải: a) 2x−y=43x+5y=−19; – Ấn nút ON để khởi động máy. – Ấn nút MODE, ấn nút 5, ấn nút 1, rồi nhập các hệ số như sau:
Giải SBT Toán 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 4.1 trang 45 sách bài tập Toán 9 Tập 1: a) Vẽ tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tính BC, sin B, cos B. b) Vẽ tam giác MNP vuông tại M, MN = 6 cm, MP = 8 cm. Hỏi hai tam giác ABC, MNP có đồng dạng không? Tính sin N, cos N. Lời giải: a) Theo định lý Pythagore, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25. Suy ra BC=<
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72
1. Khái niệm về bất phương trình bậc nhất một ẩn Giải Toán 9 trang 39 Tập 1 Luyện tập 1 trang 39 Toán 9 Tập 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn x? a) −3x+7≤0; b) 4x−32>0; c) x3>0.
Mục lục Giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Video giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải