Giải Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Thực hành 4 trang 14 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình{x+5y=102x−y=−13. Trong hai cặp số (0;2) và (-5;3), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho? Lời giải: Cặp số (0;2) không phải là nghiệm của hệ phương trình {0+5.2=102.0−2=−2(≠−13). Cặp số (-5;3) là nghiệm của hệ phương trình vì {
Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập - Toán lớp 9 A. Lý thuyết - Giá trị hàm số tại một điểm: Một điểm Mx0;y0 thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi và chỉ khi y0=ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0. - Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số: +) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0 +) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa Dạng 1: Tính giá trị hàm số tại một điểm cho trước Phương pháp
Giải Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 3 trang 14 Toán 9 Tập 1: Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy. a) 2x + y = 3; b) 0x – y = 3; c) – 3x + 0y = 2; d) -2x + y = 0. Lời giải: a) Viết lại phương trình thành y = 3 – 2x . Từ đó, tất cả các nghiệm đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = 3 – 2x. b) Viết lại phương trình thành y = 3 . Từ đó, tất cả các nghiệm đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = 3. c) Viết lại phương trì
Giải Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2 trang 14 Toán 9 Tập 1: Trong các cặp số (1;1), (-2;5), (0;2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau? a) 4x + 3y = 7; b) 3x – 4y = -1. Lời giải: a) Ta có 4x + 3y = 7 suy ra y = 7−4x3 Thay x = 1 suy ra y = 1. Vậy (1;1) là nghiệm của phương trình. Thay x = -2 suy ra y = 5. Vậy (-2;5) là nghiệm của phương trình. Thay x = 0 suy ra y = 73. Vậy (0;2) không là nghiệm của phương trình. b) Ta có 3x - 4y = -1 suy ra y = 3x+14 Thay x = 1 suy ra y = 1. Vậy (1;1) là nghiệm của phương trình. Thay x = -2 suy ra y =
Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến hay, chi tiết - Toán lớp 9 I. Lý thuyết 1. Khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc ℝ . - Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị y = f(x) tương ứng cũng tăng thì hàm số y = f(x) là hàm số đồng biến trên ℝ . - Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị của y = f(x) tương ứng giảm thì hàm số y = f(x) là hàm số nghịch biến trên ℝ . 2. Công thức xét tính đồng biến, nghịch biến Cách 1: Dựa vào khái nệm Với x
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72
1. Khái niệm về bất phương trình bậc nhất một ẩn Giải Toán 9 trang 39 Tập 1 Luyện tập 1 trang 39 Toán 9 Tập 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn x? a) −3x+7≤0; b) 4x−32>0; c) x3>0.
Mục lục Giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Video giải Toán 9 Bài Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải