Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 1 A. Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 1 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1), trong đó a, b và c là các số đã biết (a ≠ 0 hoặc b ≠ 0). Khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: Nếu tại x = x0 và y = y0 ta có ax0 + by0 = c là một khẳng định đúng thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình (1). Chú ý:
Giải Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương Hoạt động khám phá 1 trang 46 Toán 9 Tập 1: Hoàn thành bảng sau vào vở. Từ đó, nhận xét gì về căn bậc hai số học của bình phương của một số? Lời giải: Căn bậc hai số học của bình phương của một số là 1 số không âm.
Lý thuyết Toán 9 Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất - Kết nối tri thức A. Lý thuyết Bất đẳng thức và tính chất 1. Bất đẳng thức 1.1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số thực – Trên tập số thực, với hai số a và b có ba trường hợp sau: • Số a bằng số b, kí hiệu a = b; • Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b; • Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b. Ví dụ 1.Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<). a) 2024?1998; b) −34,2?−29; c)
Giải Toán 9 trang 37 Tập 1 Bài tập (trang 37) Bài 2.12 trang 37 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) 2(x+1)=(5x−1)(x+1); b) (−4x+3x)x=(
Lý thuyết Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia- Kết nối tri thức A. Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia 1. Khai căn bậc hai và phép nhân Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép nhân Với A, B là biểu thức không âm, ta có A.B=AB. Ví dụ: 27.3=27.3=81=9 5(
Lý thuyết Toán 9 Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai- Kết nối tri thức A. Lý thuyết Căn bậc hai và căn thức bậc hai 1. Căn bậc hai Khái niệm căn bậc hai Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho x2=a. Nhận xét: - Số âm không có căn bậc hai. - Số 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau là a (căn bậc hai số học của a) và
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Đa giác đều và phép quay 1. Khái niệm đa giác đều − Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau được gọi là đa giác đều. Chú ý: − Đa giác đều có số cạnh bằng n được gọi là n-giác đều. − Với n lần lượt bằng 3, 4, 5, 6, 8 … ta có tam giác đều, tứ giác đều (hình vuông), ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều,… − Khi nói đến đa giác đều mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi. − Người ta chứng minh được, với mỗi đa giác đều có đúng một điểm I cách đều tất cả các đỉnh của đa giác. Điểm I gọi là tâm của đa giác đó. Ví dụ:Dưới đây là một số đa giác đều thường gặp: 2. Phép quay − Phép quay thuận chiều α° (0° < α° < 360°) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M'thuộc đường t
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72