Mục lục Giải Toán 8 Bài 5: Diện tích hình thoi Video giải Toán 8 Bài 5: Diện tích hình thoi Câu hỏi Câu hỏi 1 trang 127 Toán 8 Tập 1: Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD, biết AC ⊥ BD tại H (h.145) Lời giải SABC = 12BH.AC SADC = 12DH.AC SABCD = SABC +SADC = <
Giáo án Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Hình chóp tứ giác đều I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Nhận biết được hình chóp tứ giác đều. -Nhận biết được trung đoạn, chiều cao của hình chóp tứ giác đều. -Nhận biết được diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp tứ giác đều. -Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tứ giác đều cụ thể. 2. Năng lực Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Giáo án Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành. -Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành). 2. Năng lực Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá -Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Giáo án Toán 8 Bài 3 (Cánh diều): Hình thang cân I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân. -Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang là hình thang cân (ví dụ: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân). 2. Năng lực Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá -Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Giáo án Toán 8 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết vế trái vế phải và biết dùng dấu của Bất đẳng thức. - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng của Bất đẳng thức. 2. Kỹ năng - Biết cách chứng minh bất đẳng thức nhớ so sánh các giá trị vế bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng (mức đơn giản). 3. Thái độ - Tự giác hợp tác tích cực. 4. Phát triển năng lực - Năng lực tự học: HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận r
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c