Giải bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 38 Video giải bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 38 Bài 2.19 trang 38 Toán 7 Tập 1: Cho bốn phân số: 1780;611125;13391và 98 a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Lời giải: a) Bằng cách thực hiện đặt phép tính chia ta có: 1780=0,2125;611125=4,888;13391=
Giải sách bài tập Toán 7 Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh Bài 27 trang 75 SBT Toán 7 Tập 2: Lời giải Vì bốn điểm A, B, C, D nằm trên đường tròn tâm O nên OA = OB = OC = OD. Xét ∆OAB và ∆OCD có: AO = OC (chứng minh trên), AB = DC (giả thiết),
Giải bài tập Toán 7 Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc Video giải bài tập Toán 7 Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc Mở đầu Mở đầu trang 40 Toán 7 Tập 1: Khi đặt các dây lạt để cắt bánh chưng, các dây lạt tạo ra trên mặt bánh chưng những cặp góc đặc biệt. Những cặp góc đó có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này! Lời giải: Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau: Ta mô tả hình ảnh khi dùng dây lạt để cắt bánh chưng bằng hình vẽ sau:
Giải bài tập Toán 7 : Bài tập cuối chương 7 Giải Toán 7 trang 119Tập 2 Bài 1 trang 119 Toán 7 Tập 2:Cho tam giác ABC có: A^=42°,B^=37°. a) Tính C^. b) So sánh độ dài các cạnh AB, BC, CA. Lời giải:
Giải bài tập Toán 7 Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh I. Nội dung chính của chủ đề 1. Giới thiệu về khuyến mãi trong kinh doanh (sgk) 2. Hình thức giảm giá trong khuyến mãi 3. Kiến thức toán học - Sau khi giảm x% số a, ta nhân được số a.(100% – x%) - Sau khi tăng x% số a, ta nhận được số a.(100% + x%). II. Gợi ý tổ chức các hoạt động 1. Phần chuẩn bị Hoạt động 1 trang 73 Toán lớp 7 Tập 1: Giáo viên thực hiện những nhiệm vụ sau:
Giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Giải Toán 7 trang 5Tập 1 Hoạt động khởi động Khởi động trang 5 Toán lớp 7 Tập 1: Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được cho bởi bảng sau: Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân
Giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 27Tập 1 Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào? Lời giải:
Giải bài tập Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 59Tập 1 Khởi động trang 59 Toán lớp 7 Tập 1: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900km/h. Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như nào?
Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản A. Câu hỏi trong bài Giải Toán 7 trang 30Tập 2 Câu hỏi khởi động trang 30 Toán 7 Tập 2: Xét một con xúc xắc cân đối và đồng chất, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Hình 32). Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Khi đó khả năng xuất hiện từng mặt của con xúc xắc là như nhau. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ”. Làm thế nào để phản ánh được khả năng xảy ra của biến cố trên?
Giải bài tập Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 3: Dung tích phổi
Lý thuyết Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc- Cánh diều A. Lý thuyết 1. Thứ tự thực hiện các phép tính - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ bên trái sang phải. + Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ. + Khi biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. - Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc: + Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. + Khi các biểu thức có chứa các dấu ngoặc ( ), [ ]; { } thì thứ tự thực hiện phép tính như sau: ( ) → [ ] →{ }. Ví dụ: Tính a) −12+32⋅−232