Mở đầu Mở đầu trang 5 Toán 7 Tập 1: Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch, … Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR. (Theo hospimedica.com) Gầy Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42
Giải bài tập Toán 7 Bài 4: Định lí Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 105Tập 1 Khởi động trang 105 Toán lớp 7 Tập 1: Bạn Ánh vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c (Hình 48) và khẳng định với bạn Ngân rằng: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì hai đường thẳng đó song song với nhau”.
Giải bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Video giải bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 14, 15 Giải Toán 7 trang 14 Tập 1 Bài 1.12 trang 14 Toán 7 Tập 1: So sánh: a)1237 và 17,75; b)-659 và –7,125. Lời giải: a) Ta sẽ viết số 17,75 và 1237dưới dạng phân số có cùng mẫu số để so sánh. 17,75=1775100
Giải sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 Bài 50 trang 55 SBT Toán 7 Tập 1: Giá trị của biểu thức (x2 – 8)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) tại x = 3 là: A. – 2 B. 16 C. – 10 D. 10 Lời giải Đáp án đúng là: A Thay x = 3 vào biểu thức (x2
Giải bài tập Toán 7 Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh I. Nội dung chính của chủ đề 1. Giới thiệu về khuyến mãi trong kinh doanh (sgk) 2. Hình thức giảm giá trong khuyến mãi 3. Kiến thức toán học - Sau khi giảm x% số a, ta nhân được số a.(100% – x%) - Sau khi tăng x% số a, ta nhận được số a.(100% + x%). II. Gợi ý tổ chức các hoạt động 1. Phần chuẩn bị Hoạt động 1 trang 73 Toán lớp 7 Tập 1: Giáo viên thực hiện những nhiệm vụ sau:
Giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Giải Toán 7 trang 5Tập 1 Hoạt động khởi động Khởi động trang 5 Toán lớp 7 Tập 1: Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được cho bởi bảng sau: Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân
Giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 27Tập 1 Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào? Lời giải:
Giải bài tập Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 59Tập 1 Khởi động trang 59 Toán lớp 7 Tập 1: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900km/h. Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như nào?
Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản A. Câu hỏi trong bài Giải Toán 7 trang 30Tập 2 Câu hỏi khởi động trang 30 Toán 7 Tập 2: Xét một con xúc xắc cân đối và đồng chất, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Hình 32). Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Khi đó khả năng xuất hiện từng mặt của con xúc xắc là như nhau. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ”. Làm thế nào để phản ánh được khả năng xảy ra của biến cố trên?
Giải bài tập Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 3: Dung tích phổi
Lý thuyết Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc- Cánh diều A. Lý thuyết 1. Thứ tự thực hiện các phép tính - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ bên trái sang phải. + Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ. + Khi biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. - Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc: + Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. + Khi các biểu thức có chứa các dấu ngoặc ( ), [ ]; { } thì thứ tự thực hiện phép tính như sau: ( ) → [ ] →{ }. Ví dụ: Tính a) −12+32⋅−232