Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Bài 8 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1: Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp cho ?: a) 7?ℕ; b) −12?ℕ; c) 0?ℤ;<
Giải Toán 6 Bài 6: Hình có tâm đối xứng Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 111Tập 1 Toán lớp 6 trang 111 Hoạt động 1: Quan sát đường kính AB của đường tròn tâm O (Hình 61) Vì điểm O là trung điểm đoạn thẳng AB nên ta nói hai điểm A và B đối xứng với nhau qua tâm O. Đường tròn tâm O là hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng chính là tâm O của đường tròn.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Bài 30 trang 78 SBT Toán 6 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích? a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương. b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm. c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó. Lời giải Phát biểu a) là sai. Chẳng hạn a = 9, b = 10 là hai số nguyên dương thì:
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Hình có trục đối xứng Bài 33 trang 115 SBT Toán 6 Tập 1: Các phát biểu sau đúng hay sai? a) Hình vuông ABCD chỉ có hai trục đối xứng là hai đường chéo AC, BD. b) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN và vuông góc với MN là trục đối xứng của đoạn thẳng MN. c) Nếu đường thẳng d là trục đối xứng của đường tròn thì d đi qua tâm của đường tròn ấy. Lời giải Phát biểu a) sai vì hình vuông có 4 trục đối xứng là AC, BD và hai trục đối xứng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 4: Hình thang cân Bài 26 trang 112 SBT Toán 6 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau. b) Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo không bằng nhau. c) Có vô số hình thang cân mà độ dài đáy lớn gấp hai lần độ dài đáy bé. Lời giải Phát biểu a) là pháp biểu đúng. Phát biểu b) là sai vì hai đường chéo của
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều Bài 1 trang 105 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy tìm một số hình có dạng là hình vuông, lục giác đều trong thực tiễn. Lời giải Một số hình có dạng hình vuông trong thực tiễn là: viên gạch hoa, thảm, … Một số hình có dạng hình lục giác đều trong thực tiễn là: khay để bánh kẹo, tổ ong, …
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên Bài 51 trang 85 SBT Toán 6 Tập 1: Thực hiện phép tính: a) (-56):7; b) (-132).(-98):11; c) [900 + (-1 140) + 720] : (-120); d) [299.(-74) + (-299).(-24)]: (-50); e) 6.(-42).(-102
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.