Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 23 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) 17.88 + 17.12; b) 25.32 + 4.92.25; c) 3 119.121 - 3 119.11.11; d) 24.(123 + 87) + (87 + 123).76. Lời giải
Mục lục Giải Toán 6 Chương 2: Số nguyên – Cánh diều Bài 1: Số nguyên âm Bài 2: Tập hợp các số nguyên Bài 3: Phép cộng các số nguyên Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Bài 5: Phép nhân các số nguyên Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên<
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Bài 66 trang 24 SBT Toán 6 Tập 1: Cho các số 23; 45; 714; 815; 2 300; 2 369; 13 110; 25 555; 4 123 458. Trong các số đó: a) Số nào chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5? c) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5? d) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2? Lời giải
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên Bài 8 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1: Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp cho ?: a) 7?ℕ; b) −12?ℕ; c) 0?ℤ;<
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 1: Số nguyên âm Bài 1 trang 70 + 71 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết các số sau: âm ba mươi hai, trừ năm mươi tư, âm một nghìn không trăm chín mươi hai, trừ mười ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu. b) Tìm các số nguyên âm trong các số sau: -3; -7; 51; 12; 0; -45; - 765. Lời giải a) âm ba mươi hai: - 32; Trừ năm mươi tư: - 54; âm một nghìn không trăm chín mươi hai: - 1 092; trừ mười ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu: - 13 456. b) Các số nguyên âm trong các số đã cho là: -3; -7; -45; -765.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Bài 109 trang 33 SBT Toán 6 Tập 1: a) Số nào là ước chung của 15 và 105 trong các số sau: 1; 5; 13; 15; 35; 53? b) Tìm ƯCLN(27, 156). c) Tìm ƯCLN(106, 318), từ đó tìm các ước chung của 424, 636. Lời giải a) Ta có 15 = 3.5, 105 = 3.5.7 Khi đó ƯCLN(15, 105) = 3.5 = 15 Suy ra ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}. Vậy trong các số đã cho các số là ước chung của 15 và 105 là: 1; 5; 15. b) Ta có: 27 = 3
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số Bài 89 trang 29 SBT Toán 6 Tập 1: Cho các số 3; 13; 17; 18; 25; 39; 41. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b) Số nào là hợp số? Vì sao? Lời giải a) Trong các số đã cho các số là số nguyên tố là: 3; 13; 17; 41 vì: +) 3 chỉ có hai ước là 1 và 3 nên 3 là số nguyên tố. +) 13 chỉ có hai ước là 1 và 13 nên 13 là số nguyên tố. +) 17 chỉ có hai ước là 1 và 17 nên 17 là số nguyên tố. +) 41 chỉ có hai ước là 1 và 41 nên 41 là số nguyên tố.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.