Giải Toán lớp 5 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân Giải Toán lớp 5 trang 90 Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 1: Số? a) 6,8 m = dm 0,5 m = cm 0,07 m = mm 0,23 km =
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập, thực hành 1: Số? Lời giải Giải thích Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là 25 Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần)
Giải Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Giải Toán lớp 5 Trang 12 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng: b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó. Lời giải: a) b) 47 đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7 38 đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 27 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 27 Luyện tập, thực hành 1: Quan sát bảng sau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: d) Nhận xét quan hệ phụ thuộc giữa số can mật ong và số lít mật ong. Lời giải a) Khi số can mật ong gấp lên 2 lần thì số lít mật ong gấp lên 2 lần. b) Khi số can mật ong gấp lên 4 lần thì số lít mật ong gấp lên 4 lần. c) Khi số can mật ong giảm đi 2 lần thì số lít mật ong giảm đi 2 lần. d) Trả lời:
Giải Toán lớp 5 Bài 40: Tỉ số phần trăm Giải Toán lớp 5 trang 94 Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 1: Viết tỉ số phần trăm tương ứng (theo mẫu): Lời giải: Giải Toán lớp 5 trang 95 Giải Toán lớp 5 trang 95 Bài 2: Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây, chỉ ra số thích hợp cho ô
Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Trang 6 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc. Lời giải: Ví dụ: Lấy số 729 003 Đọc: Bảy trăm hai mươi chín nghìn không trăm linh ba Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác rồi thực hiện tương tự. Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Giải Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập về giải toán Giải Toán lớp 5 Trang 10 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Lời giải: Một số dạng toán đã học: - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài toán liên quan đến rút đơn vị. Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát? b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Lời giải: Tóm
Giải Toán lớp 5 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 21 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Lời giải: Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là 25 Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3 Số lớn là 3 x 5 = 15 Số bé là 21 – 15 = 6 Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là 72 Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phầ
Giải Toán lớp 5 Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) Giải Toán lớp 5 trang 39 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 1: a) Đọc mỗi số thập phân sau: b) Viết mỗi số thập phân sau: Lời giải: a) 0,005: Không phẩy không không năm 0,312: Không phẩy ba trăm mười hai 0,308: Không phẩy ba trăm linh tám 0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt b) Không phẩy không không tám: 0,008 Không phẩy sáu bảy hai: 0,672 Không phẩy một trăm
Giải Toán lớp 5 Bài 31: Luyện tập Giải Toán lớp 5 trang 77 Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính 0,53 × 16 3,14 × 30 7,3 × 0,18 1,32 × 1,5 0,96 × 0,35 30,4 × 0,27 Lời giải: b) Tính nhẩm:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 10 ĐỀ SỐ 1 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1.Kết quả của phép tính 4,892 × 100 là: A. 4892 B. 489,2 C. 48,92 D. 0,4892 Câu 2. Số 25,61 nhân với số nào để được 25 610? A. 10 B. 100 C. 1000