Giải Toán lớp 5 Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc Giải Toán lớp 5 Trang 26 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 26 Bài 1: a) Khi số can mật ong gấp lên 2 lần thì số lít mật ong gấp lên bao nhiêu lần? b) Khi số can mật ong gấp lên 4 lần thì số lít mật ong gấp lên bao nhiêu lần? c) Khi số can mật ong giảm đi 2 lần thì số lít mật ong giảm đi bao nhiêu lần? d) Nhận xét quan hệ phụ thuộc giữa số can mật ong và số lít mật ong. Lời giải: a) Khi số can mật ong gấp lên 2 lần thì số lít mật ong gấp lên 2 lần. b) Khi số can mật ong gấp lên 4 lần thì số lít mật ong gấp lên 4 lần. c) Khi số can mật ong giảm đi 2 lần thì số lít mật ong giảm đi 2 lần.
Giải Toán lớp 5 Bài 11: Hỗn số Giải Toán lớp 5 trang 31 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 1: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu) Lời giải: a) Viết: 212 Đọc: Hai và một phần hai b) Viết: 334 Đọc: Ba và ba phần tư c) Viết: 458 Đọc: Bốn và năm phần tám d) Viết: 1
Giải Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính phân số Giải Toán lớp 5 Trang 15 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 1: Lời giải: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: 29+59=79 Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ minh họa khác. Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 2: a) 43+56 b) 25−3
Giải Toán lớp 5 Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 24 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 1: Lời giải: Hiệu hai số là 80, tỉ số của hai số là 49 Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 4 = 5 (phần) Số lớn là: 80 : 5 x 9 = 144 Số bé là: 144 – 80 = 64 Hiệu hai số là 192, tỉ số của hai số là 118 Hiệu số phần bằng nhau là 11 – 8 = 3 (phần) Số lớn là: 192 : 3 x 11 = 704
Giải Toán lớp 5 Bài 6: Giới thiệu về tỉ số Giải Toán lớp 5 Trang 18 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1: a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu): Lời giải: a) Tỉ số 45 được đọc là tỉ số của 4 và 5 Tỉ số 78 được đọc là tỉ số của 7 và 8 Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11 b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay 85 Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay 19 Tỉ s
Giải Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Giải Toán lớp 5 Trang 12 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng: b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó. Lời giải: a) b) 47 đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7 38 đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8
Giải Toán lớp 5 Bài 10: Luyện tập Giải Toán lớp 5 Trang 29 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 1: a) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa số chiếc bút và số hộp bút. b) Nếu có 15 hộp bút thì có bao nhiêu chiếc bút? Lời giải: a) - Mỗi hộp bút đều đựng được số bút như nhau (đều là 24 chiếc). - Khi số chiếc bút gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số hộp bút cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần. b) 15 hộp bút gấp 5 gộp bút số lần là: 15 : 5 = 3 (lần) 15 hộp bút có số chiếc bút là: 120 x 3 = 360 (chiếc bút) Đáp số: 360 chiếc bút
Giải Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Trang 8 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 1: a) 416 067 + 874 125 b) 608 341 – 276 303 c) 32 019 x 7 d) 82 984 : 41 Lời giải: Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 2: a) Tính nhẩm: b) Lấy một ví dụ và nói ch
Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Trang 6 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc. Lời giải: Ví dụ: Lấy số 729 003 Đọc: Bảy trăm hai mươi chín nghìn không trăm linh ba Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác rồi thực hiện tương tự. Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Giải Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập về giải toán Giải Toán lớp 5 Trang 10 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Lời giải: Một số dạng toán đã học: - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài toán liên quan đến rút đơn vị. Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát? b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Lời giải: Tóm
Giải Toán lớp 5 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 21 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Lời giải: Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là 25 Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3 Số lớn là 3 x 5 = 15 Số bé là 21 – 15 = 6 Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là 72 Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phầ