Giải Toán lớp 5 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) Giải Toán lớp 5 trang 42 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 1: a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó: b) Nêu phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a. Lời giải: a) 3710= 3,7 563100 = 5,63 123781000 = 12,378 b) 3,7: Phần nguyên là 3, phần thập phân là 7. 5,63: Phần nguyên là 5, phần thập phân là 63. 12,378: Phần ngu
Giải Toán lớp 5 Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) Giải Toán lớp 5 trang 37 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 1: a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu) b) Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu) Lời giải: a) 38100<
Giải Toán lớp 5 Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 24 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 1: Lời giải: Hiệu hai số là 80, tỉ số của hai số là 49 Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 4 = 5 (phần) Số lớn là: 80 : 5 x 9 = 144 Số bé là: 144 – 80 = 64 Hiệu hai số là 192, tỉ số của hai số là 118 Hiệu số phần bằng nhau là 11 – 8 = 3 (phần) Số lớn là: 192 : 3 x 11 = 704
Giải Toán lớp 5 Bài 18: So sánh các số thập phân Giải Toán lớp 5 trang 47 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 1: >, <, = ? Lời giải: 7,62 < 9,4 9,9 > 8,95 17,004 > 16,9 50,001 < 50,01 17,183 > 17,09 29,5 = 29,50 7 > 6,99
Giải Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Giải Toán lớp 5 Trang 12 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng: b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó. Lời giải: a) b) 47 đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7 38 đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8
Giải Toán lớp 5 Bài 20: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích đã học Giải Toán lớp 5 trang 52 Giải Toán lớp 5 trang 52 Bài 1: a) Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó. b) Số? Nhận xét: ● Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ● Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1100 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Giải Toán lớp 5 Bài 10: Luyện tập Giải Toán lớp 5 Trang 29 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 1: a) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa số chiếc bút và số hộp bút. b) Nếu có 15 hộp bút thì có bao nhiêu chiếc bút? Lời giải: a) - Mỗi hộp bút đều đựng được số bút như nhau (đều là 24 chiếc). - Khi số chiếc bút gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số hộp bút cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần. b) 15 hộp bút gấp 5 gộp bút số lần là: 15 : 5 = 3 (lần) 15 hộp bút có số chiếc bút là: 120 x 3 = 360 (chiếc bút) Đáp số: 360 chiếc bút
Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Trang 6 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc. Lời giải: Ví dụ: Lấy số 729 003 Đọc: Bảy trăm hai mươi chín nghìn không trăm linh ba Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác rồi thực hiện tương tự. Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Giải Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập về giải toán Giải Toán lớp 5 Trang 10 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Lời giải: Một số dạng toán đã học: - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài toán liên quan đến rút đơn vị. Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát? b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Lời giải: Tóm
Giải Toán lớp 5 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 21 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Lời giải: Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là 25 Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3 Số lớn là 3 x 5 = 15 Số bé là 21 – 15 = 6 Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là 72 Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phầ
Giải Toán lớp 5 Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) Giải Toán lớp 5 trang 39 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 1: a) Đọc mỗi số thập phân sau: b) Viết mỗi số thập phân sau: Lời giải: a) 0,005: Không phẩy không không năm 0,312: Không phẩy ba trăm mười hai 0,308: Không phẩy ba trăm linh tám 0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt b) Không phẩy không không tám: 0,008 Không phẩy sáu bảy hai: 0,672 Không phẩy một trăm