Giải Toán lớp 5 Bài 10: Luyện tập Giải Toán lớp 5 Trang 29 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 1: a) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa số chiếc bút và số hộp bút. b) Nếu có 15 hộp bút thì có bao nhiêu chiếc bút? Lời giải: a) - Mỗi hộp bút đều đựng được số bút như nhau (đều là 24 chiếc). - Khi số chiếc bút gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số hộp bút cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần. b) 15 hộp bút gấp 5 gộp bút số lần là: 15 : 5 = 3 (lần) 15 hộp bút có số chiếc bút là: 120 x 3 = 360 (chiếc bút) Đáp số: 360 chiếc bút
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 17: Số thập phân bằng nhau Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập, thực hành 1: Nối hai số thập phân bằng nhau trong các số thập phân cho dưới đây: Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập, thực hành 2: a) Viết một số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây:
Giải Toán lớp 5 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay Giải Toán lớp 5 trang 104 Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 1: a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả: b) Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số): Lời giải: a) b) 26 : 30 = 0,8666
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 19: Làm tròn số thập phân Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập, thực hành 1: Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: Lời giải a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số: 8. b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số: 13. c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số: 37. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập, thực hành 2: Làm tròn các số sau đến hàng phần mười: Lời giải a) Làm tròn số 9,25 đến hàng phần mười, ta được 9,3. b) Làm tròn số 12,34 đến hàng phần mười, ta được 12,3. c) Làm tròn số 23,296 đến hàng phần mười, ta được 23,3. Vở bài tập Toán lớp 5 trang
Giải Toán lớp 5 Bài 22: Ki-lô-mét vuông Giải Toán lớp 5 trang 56 Giải Toán lớp 5 trang 56 Bài 1: a) Đọc các số đo diện tích sau: 438 km2; 1500 km2; 17,5 km2; 45,71 km2. b) Viết các số đo diện tích sau: – Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông, – Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông, – Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông. Lời giải: a) 438 km
Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Trang 6 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc. Lời giải: Ví dụ: Lấy số 729 003 Đọc: Bảy trăm hai mươi chín nghìn không trăm linh ba Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác rồi thực hiện tương tự. Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Giải Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập về giải toán Giải Toán lớp 5 Trang 10 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Lời giải: Một số dạng toán đã học: - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài toán liên quan đến rút đơn vị. Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát? b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Lời giải: Tóm
Giải Toán lớp 5 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 21 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Lời giải: Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là 25 Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3 Số lớn là 3 x 5 = 15 Số bé là 21 – 15 = 6 Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là 72 Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phầ
Giải Toán lớp 5 Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) Giải Toán lớp 5 trang 39 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 1: a) Đọc mỗi số thập phân sau: b) Viết mỗi số thập phân sau: Lời giải: a) 0,005: Không phẩy không không năm 0,312: Không phẩy ba trăm mười hai 0,308: Không phẩy ba trăm linh tám 0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt b) Không phẩy không không tám: 0,008 Không phẩy sáu bảy hai: 0,672 Không phẩy một trăm
Giải Toán lớp 5 Bài 31: Luyện tập Giải Toán lớp 5 trang 77 Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính 0,53 × 16 3,14 × 30 7,3 × 0,18 1,32 × 1,5 0,96 × 0,35 30,4 × 0,27 Lời giải: b) Tính nhẩm:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 10 ĐỀ SỐ 1 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1.Kết quả của phép tính 4,892 × 100 là: A. 4892 B. 489,2 C. 48,92 D. 0,4892 Câu 2. Số 25,61 nhân với số nào để được 25 610? A. 10 B. 100 C. 1000