Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 24 Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 24 - Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Chọn phép tính đúng: A. 35−15=25 B. 157−67=87 C. 1821−57=1314 D. 1718−16=79 Câu 2. Phân số4563 được rút gọn thành phân số tối giản là: A. 4563
Lý thuyết So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên lớp 4 1. So sánh các số tự nhiên a) Trong hai số tự nhiên: + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ: So sánh hai số 4682 và 482 Lời giải: Vì số 4682 là số có 4 chữ số và 482 là số có 3 chữ số nên 4682 > 482 hay 482 < 4682 + Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Ví dụ: So sánh hai số 27 478 và 27 474 Lời giải: Vì số 27 478 và số 27 474 đều là số có 5 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải. Có ở hàng đơn vị 8 > 4 nên 27 478 > 27 474 hay 27 474 < 27 478. + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: So sánh hai số 648 và 648 Lời giải: Vì hai số 648 và 648 đều là số có 3 chữ số và từng cặp chữ số ở cùng m
Lý thuyết Biểu đồ lớp 4 Ví dụ về hai loại biểu đồ: Ví dụ 1: Đây là biểu đồ nói về các con của năm gia đình: Biểu đồ này có hai cột: - Cột bên trái ghi tên các gia đình. - Cột bên phải cho biết các số con, số con trai, số con gái của mỗi gia đình. Nhìn vào biểu đồ ta biết: - Năm gia đình được nêu tên trên biểu đồ là: Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào và gia đình cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai,… Ví dụ 2: Dưới đây là biểu đồ nói về số chuột mà bốn thôn đã diệt được: - Hàng dưới ghi tên các thôn. - Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ số chuột. - Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt.
Lý thuyết Giây, thế kỉ lớp 4 A. Tóm tắt lý thuyết về giây, thế kỉ SGK Toán 4 a) Giây 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây b) Thế kỉ 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II) - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III) - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) B. Ví dụ minh hoạ về giây, thế kỉ SGK Toán 4 Ví dụ Bài giải 1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm
Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Video giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Giải Toán lớp 4 trang 7 Tập 1 Toán lớp 4 trang 7 Câu 1 Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị. Viết số: 37 659 Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9 a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị Lời giải: a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị Viế
Giải Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì Video giải Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì Giải Toán lớp 4 trang 17 Luyện tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai? a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2 b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Giải Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Video giải Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Giải Toán lớp 4 trang 30 Tập 1 Giải Toán lớp 4 trang 30 Cùng học 1: Lời giải: Vì: 45 + 47 = 92 47 + 45 = 92
Giải Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? Video giải Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 4 trang 67 Tập 1 Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Chọn ý trả lời đúng. a) Số 380 105 690 đọc là: A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi. C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. D. Ba tám không một không sáu chín không.
Giải Toán lớp 4 Bài 62: Phân số bằng nhau Giải Toán lớp 4 trang 47 Tập 2 Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 1: Viết theo mẫu Mẫu: 23=2×23×2=46 a) 23=
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Cùng học: Ba bạn thi đá bóng vào khung thành. Em dự đoán: Mỗi bạn đá bao nhiêu quả bóng vào khung thành? Viết vào chỗ chấm. An Bảo Nam
Toán lớp 4 trang 59 Bài 1: Tính nhẩm: a) 18 x 10 82 x 100 256 x 1000 18 x 100 75 x 1000 302 x 10 18 x 1000 19 x 10 400 x 100 b) 9000 : 10 6800 : 100 20020 : 10 9000 : 100 420 : 10 200200 : 100 9000 : 1000 2000 : 1000 2002000 : 1000 Lời giải a) 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 256 x 1000 = 256000 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 302 x 10 = 3020 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 400 x 100 = 40000 b) 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 20020 : 10 = 2002 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42