profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia – Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 15 Bài 1:Đặt tính rồi tính.

a) 31 928 × 3

b) 7 150 × 6

c) 21 896 : 7

d) 8 254 : 4

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 15 Bài 2:Tính nhẩm

Lời giải

a) 20 × 4 = 80

70 × 2 = 140

b) 60 : 3 = 20

150 : 5 = 30

800 × 3 = 2 400

6 000 × 9 = 54 000

800 : 8 = 100

6 300 : 7 = 900

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 15 Bài 3:>, <, =

a) 120 × 3 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia 120 × 4

c) 120 : 3 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia 120 : 4

b) 18 : (2 × 3) Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia 18 : 2 : 3

d) 14 × 8 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia 7 × 16

Lời giải

a) 120 × 3 < 120 × 4

c) 120 : 3 > 120 : 4

b) 18 : (2 × 3) = 18 : 2 : 3

d) 14 × 8 = 7 × 16

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Bài 4:Số?

Lời giải

a) 8 × 30 = 240

c) 120 : 6 = 20

b) 60 × 9 = 540

d) 45 : 5 = 9

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Bài 5:Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a) Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là

A. chính số đó B. 1

C. 0 D. số liền sau số đã cho

b) Bao gạo thứ nhất nặng 25 kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Bao gạo thứ hai cân nặng:

A. 23 kg B. 27 kg C. 40 kg D. 50 kg

d) Bình thứ nhất chứa 12 l nước, bình thứ hai chứa 3 l nước. Lượng nước ở bình thứ nhất gấp mấy lần lượng nước ở bình thứ hai?

A. 4 lần B. 9 lần C. 15 lần D. 36 lần

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là chính số đó.

b) Đáp án đúng là: D

Bao gạo thứ hai cân nặng là:

25 × 2 = 50 (kg)

Đáp số: 50 kg.

c) Đáp án đúng là: A

Lượng nước ở bình thứ nhất gấp lượng nước ở bình thứ hai số lần là:

12 : 3 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Bài 6

Lời giải

Bài giải

3 thùng sữa có số hộp sữa tươi là:

48 × 3 = 144 (hộp)

Lớp em còn lại số hộp sữa là:

144 – 35 = 109 (hộp)

Đáp số: 109 hộp sữa

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Bài 7:Quan sát biểu đồ dưới đây.

Số dưa lưới thu hoạch ở vườn nhà bạn Liên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

Lời giải

Quan sát biểu đồ dưới đây.

Số dưa lưới thu hoạch ở vườn nhà bạn Liên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

36 quả

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

48 quả

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

42 quả

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Bài 8:Số?

Hiện nay nhiều hộ nông dân và trang trại đã áp dụng kĩ thuật mới trong trồng trọt, nâng cao năng suất và tạo ra các sản phẩm an toàn.

Trồng dưa lưới trong nhà màng (nhà được bao phủ bởi lớp ni-lông trong) cho năng suất cao gấp đôi (gấp 2 lần) so với lối canh tác bình thường ngoài đồng ruộng.

Lời giải

Số cần điền vào chỗ chấm là: 5 000

Giải thích: Với cùng diện tích đất canh tác thì trong nhà màng thu hoạch được:

2 500 × 2 = 5 000 (kg)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Đất nước em:Số?

Lời giải

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 630

Giải thích:

Mỗi ngày gia đình đó thu hoạch được số ki – lô – gam dưa lưới là:

15 × 6 = 90 (kg)

Trong 1 tuần gia đình đó thu hoạch được số ki – lô – gam dưa lưới là:

90 × 7 = 630 (kg)

Đáp số: 630 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Thử thách:Quan sát các hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

Lời giải

Trả lời:

Hình thứ sáu có 36 hình tròn

Giải thích:

Hình thứ nhất có: 1 hình tròn

Hình thứ hai có: 4 hình tròn

Hình thứ ba có: 9 hình tròn

Hình thứ tư có: 16 hình tròn

Số hình tròn ở hình thứ hai = 2 × 2

Số hình tròn ở hình thứ ba = 3 × 3

Số hình tròn ở hình thứ tư = 4 × 4

Như vậy:

Số hình tròn ở hình thứ năm = 5 × 5 = 25 (hình tròn)

Số tam giác ở hình thứ sáu = 6 × 6 = 36 (hình tròn)

Vậy hình thứ sáu có 36 hình tròn.

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.