profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học (có đáp án 2023) – Toán 11

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học

Câu 1.

A.   3

B.   4

C.   5

D.   7

Đáp án: A

Giải thích:

Với n = 0 ta có: S0=3 chia hết cho 3, ta chứng minh Sn=n3+3n2+5n+3 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.

Giả sử mệnh đề trên đúng đến n=k , tức là Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3, ta chứng minh mệnh đề trên đúng đến n=k+1, tức là Sk+1 cũng chia hết cho 3.

Ta có:

Sk+1

=(k+1)3+3(k+1)2+5(k+1)+3

=k3+6k2+14k+12

=(k3+3k2+5k+3)+3(k2+3k+3)

Có: Sk=k3+3k2+5k+3 chia hết cho 3 theo giả thiết quy nạp, 3(k2+3k+3)3, do đó Sk+13

Vậy Sn3 với mọi số tự nhiên n.

Câu 2.

A.   1

B.   0

C.   5

D.  n +1

Đáp án: D

Giải thích:

Với =0 ta có: S=1

Với =1 ta có S =1–2+3=2

Với =2 ta có S=1–2+3–4+5=3

Dự đoán S = n+1* ta sẽ chứng minh *đúng bằng quy nạp.

Với n = 0 đương nhiên * đúng.

Giả sử * đúng với n=k, tức là

=k+1, ta chứng minh * đúng với n=k +1.

Ta có:

+(2(k+1)+1)

(2k+2)+(2k+3)

=Sk(2k+2)+(2k+3)

=k+12k2+2k+3

=k+2

Vậy * đúng với mọi số tự nhiên n, tức là S = n+1.

A. n(n+1)(n+2)(n+3)6

B. n(n+1)(n+2)3

C.  n(n+1)(n+2)2

D.   Đáp số khác

Đáp án: B

Giải thích:

Với =1 ta có: S =1.2=2, do đó đáp án A, C sai.

Ta chứng minh Sn=n(n+1)(n+2)3(*) đúng với mọi số nguyên dương .

Giả sử * đúng đến , tức là 

=k(k+1)(k+2)3

, ta chứng minh (∗) đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh

Sk+1

=(k+1)(k+2)(k+3)3

Ta có: 

Vậy * đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 4:

Giả sử * đúng với n=k tức là 8k+ 1 chia hết cho 7

Ta có: 8k+ 1 = 8(8k+1)- 7, kết hợp với giả thiết 8k+ 1 chia hết cho 7  nên suy ra được 8k+1+ 1 chia hết cho 7.

Vậy đẳng thức * đúng với mọi nN*

 Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Học sinh trên chứng minh đúng.

B. Học sinh chứng minh sai vì không có giả thiết qui nạp.

C. Học sinh chứng minh sai vì không dùng giả thiết qui nạp.

D. Học sinh không kiểm tra bước 1 (bước cơ sở) của phương pháp qui nạp

Đáp án: D

Giải thích:

Quan sát lời giải trên ta thấy:

Học sinh thực hiện thiếu bước 1: Kiểm tra n=1 thì 81+1=9 không chia hết cho 7 nên mệnh đề đó sai.

Câu 5:

Q: “7n+ 5 chia hết cho 3” và R: “7n+ 5  chia hết cho 6”.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

A.   3

B.   0

C.   1

D.   2

Đáp án: A

Giải thích:

Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được 7n + 5  chia hết cho 6.

Thật vậy, với n = 1 ta có: 71 + 5  =12  6

Giả sử mệnh đề đúng với n = k , nghĩa là 7k + 5  chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh 7k+1 + 5  chia hết cho 6.

Ta có: 7k+1 + 5  =7(7k+5)−30

Theo giả thiết quy nạp ta có 7k+5chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên 

7(7k+5)−30cũng chia hết cho 6.

Do đó mệnh đề đúng với n=k+1.

Vậy 7n + 5  chi hết cho 6 với mọi nN*

Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3.

Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.

Câu 6:

A. n=k1

B. n=k2

C. n=k+1

D. n=k+2

Đáp án: C

Giải thích:

Nếu ta giả sử mệnh đề đúng với n=k thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1 

Câu 7:

A.  n=1

B.  n=k

C.  n=k+1

D. n=p 

Đáp án: D

Giải thích:

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì:

- Bước 1: Chứng minh P(n)đúng với n=p

- Bước 2: Với kp là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n) đúng với n=k, chứng minh P(n) cũng đúng khi n=k+1.

Từ đó ta thấy, ở bước đầu tiên ta cần chứng minh mệnh đề đúng với n=p chứ không phải n=1.

Câu 8:

A.  kp

B.  kp

C. k=p

D. k<p

Đáp án: B

Giải thích:

Ở bước 2 ta cần giả sử mệnh đề đúng với n=k với kp.

Câu 9:

- Bước 1, kiểm tra mệnh đề P(n) đúng với n=p

- Bước 2, giả thiết mệnh đề P(n) đúng với số tự nhiên bất kỳ n=kp và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với  n=k+1

Trong hai bước trên:

A. Chỉ có bước 1 đúng.

B. Chỉ có bước 2 đúng.

C. Cả hai bước đều đúng

D. Cả hai bước đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Đối với bài toán chứng minh P(n) đúng với mọi np với p là số tự nhiên cho trước thì:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=p.

- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi n=k+1.

Từ lý thuyết trên ta thấy cả hai bước trên đều đúng.

Câu 10:

A. n=k

B. n=k+1

C. n=k+2

D.  n=k+3

Đáp án: B

Giải thích:

Phương pháp quy nạp toán học:

- Bước 1: Chứng minh P(n) đúng với n=1.

- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử P(n)đúng với n=k, chứng minh P(n)cũng đúng khi n=k+1.

Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với 1

Câu 11:

a) kQ

b) nQn+1Qnk

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

A. Mọi số nguyên dương đều thuộc Q.

B. Mọi số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng k đều thuộc Q.

C. Mọi số nguyên bé hơn k đều thuộc Q.

D. Mọi số nguyên đều thuộc Q.

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án A: sai vì Q là tập con thực sự của N* nên tồn tại số nguyên dương không thuộc Q.

Đáp án B: đúng vì theo lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.

Đáp án C: sai vì theo giả thiết b thì phải là số tự nhiên lớn hơn k thuộc Q.

Đáp án D: sai vì số nguyên âm không thuộc Q.

Câu 12.

A. p = 5

B.  p = 3

C.  p = 4

D.  p = 2

Đáp án: B

Giải thích:

Dễ thấy p = 2 thì bất đẳng thức 2p>2p+1 là sai nên loại ngay phương án D.

Xét với p = 3 ta thấy 2p>2p+1là bất đẳng thức đúng. Bằng phương pháp quy nạp toán học chúng ta chứng minh được rằng 2n>2n+1với mọi n3

Vậy p =  là số nguyên dương nhỏ nhất cần tìm.

Câu 13:

A.  n(3n+1)2

B.  n(3n1)2

C.  n(3n+2)2

D.  3n22

Đáp án: A

Giải thích:

Với n = 1 ta có: S1=2 , ta loại được các đáp án B, C và D.

Ta chứng minh

=n(3n+1)2(*) đúng với mọi số nguyên dương n bằng phương pháp quy nạp toán học.

Giả sử * đúng đến n=k(k1) tức là 

=k(3k+1)2

Ta cần chứng minh (*) đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh

=(k+1).(3(k+1)+1)2

Thật vậy ta có:

Do đó (*) đúng đến n=k+1.

=n(3n+1)2  đúng với mọi số nguyên dương n.

A.  P = 5

B.  P = 9

C.  P = 20

D.  P = 36

Đáp án: C

Giải thích:

Bằng cách phân tích số hạng đại diện, ta có: 

11k2=k1k.k+1k

Suy ra 

=n+12n=2n+24n

Đối chiếu với đẳng thức đã cho ta có: a=2,b=4

Suy ra P=a2+b2=20

Câu 15:

A. an+bn2<a+b2n

B.  an+bn2a+b2n

C.  an+bn2=a+b2n

D.  Không so sánh được

Đáp án: B

Giải thích:

Với n=1 ta có a+b2=a+b2, do đó loại đáp án A.

Với n = 2, chọn bất kì a = 1, b = 2 ta có:

Đáp án C sai.

Ta chứng minh đáp án B đúng với mọi a0,b0,nN* bằng phương pháp quy nạp.

Với n =1 mệnh đề đúng.

Giả sử mệnh đề đúng đến n=k(k1)

ak+bk2a+b2k(1)

Ta phải chứng minh ak+1+bk+12a+b2k+1

 Thật vậy, ta nhân 2 vế của (1) với a+b2>0 ta có:

ak+bk2.a+b2a+b2k.a+b2ak+1+akb+abk+bk+14a+b2k+1(2)

Do a0,b0. Nếu ab0(akbk)(ab)0, nếu

0abakbk(ab)0akbk(ab)0a0,b0

ak+1+bk+1akb+abk

ak+1+akb+abk+bk+14

ak+1+ak+1+bk+1+bk+14

=ak+1+bk+12

Từ (2) suy ra ak+1+bk+12a+b2k+1, do đó mệnh đề đúng đến n=k+1

Vậy mệnh đề đúng với mọi n,a,b thỏa mãn điều kiện bài toán.

A. S=n(n+1)(n+2)6

B. S=n(n+1)(2n+2)3

C. S=n(n+1)(2n+1)6

D. S=n(n+1)(n+2)6

Đáp án: C

Giải thích:

Cách 1: (trắc nghiệm) Kiểm tra tính đúng – sai của từng phương án đến khi tìm được phương án đúng thông qua một số giá trị cụ thể của nn.

+ Với n=1 thì S=12=1 (loại được các phương án B và D);

+ Với n=2 thì S=12+22=5 (loại được phương án A).

Vậy phương án đúng là C.

Cách 2. Chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Câu 17:

A. 3n>4n+1

B.  3n>4n+2

C.  3n>3n+2

D.   Cả ba đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Với n=2 ta có: 32=9>3.2+2

Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức đúng với n=2, giả sử bất đẳng thức đúng đến n=k(k2), tức là 3k>3k+2.

Ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n=k+1, tức là cần phải chứng minh 

3k+1>3(k+1)+2=3k+5

Ta có: 

3k+1=3.3k>3(3k+2)

=9k+6>3k+5

Vậy bất đằng thức đúng với mọi số tự nhiên n2

Câu 18.

1.4 + 2.7 + … +n.(3n +1)

A. n.(n+1)2

B. (n+1).(n+2)2

C.  (n+1).(2n3)2

D. Đáp án  khác

Đáp án: A

Giải thích:

Ta dùng phương pháp quy nạp để chứng minh với mọi số nguyên dương n thì:

 1.4+2.7++n3n+1

=nn+12 (1)

Với n = 1: Vế trái của (1)  = 1. 4 = 4.

 Vế phải của (1) =1(1+1)2=4.

 Suy ra Vế trái của (1) = Vế phải của (1).  Vậy (1) đúng với n = 1.

Giả sử (1) đúng với n = k . Có nghĩa là ta có:

1.4+2.7++k3k+1

=kk+122

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1  . Có nghĩa ta phải chứng minh:

1.4+2.7++k3k+1

+k+13k+4

=k+1k+22

Thật vậy

 1.4+2.7++k3k+1=kk+12

+k+13k+4

=kk+12+k+13k+4

=(k+1).[ k.(k+1)+3k+4] 

  =(k+1).(k2+4k+4)                                                                  

=k+1k+22 (đpcm).

Vậy (1) đúng khi n =  k + 1 . Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 19.

Đáp án: 

Giải thích:

Đặt un=n3+3n2+5n

Ta có u1=13+3.12+5.1=9 chia hết cho 3.

Giả sử uk=k3+3k2+5k chia hết cho 3.

Ta cần chứng minh

uk+1=k+13+3k+12+5k+1 chia hết cho 3.

Thật vậy, ta có: uk+1

=k3+3k2+3k+1+3k2+6k+3

+5k+5

=k3+​  6k2+​ 14k+9

=(k3+3k+25k)

+​  (3k2+​  9k+ ​9)

=uk+3k2+3k+3.

 Vì uk và 3k2+3k+3 đều chia hết cho 3, nên uk+1 cũng chia hết cho 3.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 3.

Câu 20:

A.  n3

B.  n5

C.  n6

D.  n4

Đáp án: D

Giải thích:

Kiểm tra tính đúng – sai của bất đẳng thức với các trường hợp = 1,2,3,4, ta dự đoán được 2n+1>n2+3n, với n4. Ta chứng minh bất đẳng thức này bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vây:

- Bước 1: Với n=4 thì vế trái bằng 24+1=25=32, còn vế phải bằng 42+3.4=28

Do 32>28 nên bất đẳng thức đúng với n=4

- Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng với n=k4, nghĩa là 2k+1>k2+3k

Ta phải chứng minh bất đẳng thức cũng đúng với n=k+1, tức là phải chứng minh 2(k+1)+1>(k+1)2+3(k+1) hay 2k+2>k2+5k+4 

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có 2>k+1k2+3k

Suy ra 2.2k+1>2(k2+3k) hay 2k+2>2k2+6k

Mặt khác:

2k2+6k(k2+5k+4)

=k2+k442+44=16 với mọi k4

Do đó 2k+2>2(k2+3k)>k2+5k+4 hay bất đẳng thức đúng với n=k+1.

Suy ra bất đẳng thức được chứng minh.

Vậy phương án đúng là D.

A. Sn=1n+1

B. Sn=nn+1

C. Sn=n+1n+2

D. Sn=nn+2

Đáp án: B

Giải thích:

Cách 1:

Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta sẽ chứng minh được 

nn+1(*)

Thật vậy, với n=1 ta có S1=11.2=12=11+1

Giả sử (*) đúng đến n=k(k1) khi đó ta có:

=k+1k+2

Ta có:

Sk+1

=kk+1+1(k+1)(k+2)

=k(k+2)+1(k+1)(k+2)

=k2+2k+1(k+1)(k+2)

=(k+1)2(k+1)(k+2)

=k+1k+2

Vậy  đúng với mọi số nguyên dương .

A. Sn=n+12(2n+1)

B. Sn=3n14n+2

C. Sn=n+26n+3

D. Sn=n2n+1

Đáp án: C

Giải thích:

Cách 1: Rút gọn biểu thức Sn dựa vào việc phân tích phần tử đại diện.

Với mọi số nguyên dương , ta có 1(2k1)(2k+1)=1212k112k+1

Do đó:

Sn

=12112n+1=n2n+1

Vậy phương án đúng là phương án C.

Cách 2. Dùng phương pháp quy nạp chứng minh C đúng.

Câu 23:

A.  S=n(n+1)2 

B.   S=n(n+2)2

C.  S=n(n+1)

D.  S=2n(n+1)

Đáp án: A

Giải thích:

Để chọn được S đúng, chúng ta có thể dựa vào một trong ba cách sau đây:

Cách 1: Kiểm tra tính đúng –sai của từng phương án với những giá trị của .

Với n=1 thì S=1.4 = 4 (loại ngay được phương án B và C).

Với n=2 thì 

S =1.4+2.7=18 (loại được phương án D).

Cách 2: Bằng cách tính S trong các trường hợp n= 1, S= 4; n=2, S=18; n= 3, S= 48 ta dự đoán được công thức S=n(n+1)2.

 Ta có:

=n(n+1)2

A. Sn=2.n!

B. Sn=(n+1)!1

C. Sn=(n+1)!

D. Sn=(n+1)!+1

Đáp án: B

Giải thích:

Cách 1: Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.

Với n=1,S1=1.1!=1 (Loại ngay được các phương án A, C, D).

Câu 25:

A.  (13n1)13

B.  (13n1)8

C.  (13n1)12

D.  (13n1)7

Đáp án: C

Giải thích:

Với n=1 ta có 1311=1212, ta sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh 13n1chia hết cho 12 với mọi nN*

Giả sử khẳng định trên đúng đến n=k(k1), tức là (13k1)12, ta chứng minh đúng đến n=k+1, tức là 13k+11 cũng chia hết cho 12

Ta có: 13k+11=13.13k13+12

=13(13k1)+12

Theo giả thiết quy nạp ta có: (13k1)12  và 1212 nên

13(13k1)+1212

(13k+11)12

Vậy (13n1)12nN*

Câu 26:

A.  2n<n

B.  2n<2n

C.  2n<n+1

D.  2n>2n+1

Đáp án: D

Giải thích:

Với n=3 ta loại được đáp án A, B và C.

Ta chứng minh đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức 2n>2n+1 đúng với n=3 vì  vì 8>7.

Giả sử bất đẳng thức đúng đến n=k3, tức là , ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến n=k+1, tức là cần chứng minh 2k+1>2(k+1)+1=2k+3

Ta có: 2k+1=2.2k>2(2k+1)

=4k+2=2k+3+2k1

Vì : k32k15>0

Do đó bất đẳng thức đúng đến n=k+1

Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên n3

Câu 27.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi n=1 ta có 11=1<2⇒ Loại đáp án A, B, D.

Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Bất đẳng thức đúng với n=1.

Giả sử bất đẳng thức đúng đến n=k(k1) tức là

Ta có: 

<2k+1k+1

Giả sử:

2k+1k+1<2k+11k+1<2k+12k=2k+1+kk+1>k+12+k2k+12>k2k+1  ​>​  k

(luôn đúng)

Do đó: 2k+1k+1<2k+1

Do đó bất đẳng thức đúng đến n=k+1

Câu 28: 

A. un = 3n + n2 -1

B. un = 2n + 1

C. un = 4n - 10

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 29:

A. Dãy số tăng

B. Dãy số giảm

C. Dãy số không tăng không giảm

D. Dãy số không đổi.

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 30:

A. Dãy số giảm, bị chặn trên

B. Dãy số tăng, bị chặn dưới

C. Dãy số tăng, bị chặn.

D. Dãy số giảm, bị chặn dưới.

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 31:

A. 300.

B. 212.

C. 250.

D. 249.

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 32: Tìm công thức tính số hạng tổng quát un theo n của dãy số sau Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

A. un = n2 - 3n + 10

B. un = 2n

C. un = 2n

D. un = n + 2

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Vậy (*) đúng với n = k + 1. Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 33:

A. Dãy số giảm.

B. Dãy số không tăng không giảm

C. Dãy số không đổi.

D. Dãy số tăng

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 34:

A. Dãy số tăng và bị chặn.

B. Dãy số giảm và bị chặn.

C. Dãy số tăng và bị chặn dưới

D. Dãy số giảm và bị chặn trên.

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 35:

A. Dãy số bị chặn trên

B. Dãy số bị chặn dưới.

C. Dãy số bị chặn

D. Tất cả sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 36:

A. un = 100 + 2n

B.un = 10n + n

C. un = 100n – n2

D. Đáp án khác

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 37:

A. Dãy số tăng

B. Dãy số giảm

C. Dãy số không tăng, không giảm

D. Dãy số không đổi.

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 38:

A. Dãy số tăng

B. Dãy số giảm

C. Dãy số không tăng, không giảm

D. Dãy số là dãy hữu hạn

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 39:

A. Dãy số bị chặn dưới.

B. Dãy số bị chặn trên.

C. Dãy số bị chặn.

D. Không bị chặn

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Câu 40:

A. Dãy số tăng, bị chặn

B. Dãy số giảm, bị chặn

C. Dãy số không tăng không giảm, không bị chặn

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Dãy số có đáp án 

Trắc nghiệm Cấp số cộng có đáp án 

Trắc nghiệm Cấp số nhân có đáp án 

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án

Trắc nghiệm Giới hạn của dãy số có đáp án

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.