
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học (có đáp án 2023) – Toán 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
Câu 1.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 7
Đáp án: A
Giải thích:
Với n = 0 ta có: chia hết cho 3, ta chứng minh chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.
Giả sử mệnh đề trên đúng đến , tức là chia hết cho 3, ta chứng minh mệnh đề trên đúng đến , tức là cũng chia hết cho 3.
Ta có:
Có: chia hết cho 3 theo giả thiết quy nạp, , do đó
Vậy với mọi số tự nhiên n.
Câu 2.
A. 1
B. 0
C. 5
D. n +1
Đáp án: D
Giải thích:
Với =0 ta có:
Với =1 ta có =1–2+3=2
Với =2 ta có =1–2+3–4+5=3
Dự đoán S = n+1 ta sẽ chứng minh đúng bằng quy nạp.
Với n = 0 đương nhiên đúng.
Giả sử đúng với , tức là
, ta chứng minh đúng với +1.
Ta có:
Vậy đúng với mọi số tự nhiên n, tức là S = n+1.
A.
B.
C.
D. Đáp số khác
Đáp án: B
Giải thích:
Với =1 ta có: S =1.2=2, do đó đáp án A, C sai.
Ta chứng minh đúng với mọi số nguyên dương .
Giả sử đúng đến , tức là
, ta chứng minh (∗) đúng đến , tức là cần chứng minh
Ta có:
Vậy đúng với mọi số nguyên dương n.
Câu 4:
Giả sử đúng với tức là + 1 chia hết cho 7
Ta có: + 1 = 8- 7, kết hợp với giả thiết + 1 chia hết cho 7 nên suy ra được + 1 chia hết cho 7.
Vậy đẳng thức đúng với mọi
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Học sinh trên chứng minh đúng.
B. Học sinh chứng minh sai vì không có giả thiết qui nạp.
C. Học sinh chứng minh sai vì không dùng giả thiết qui nạp.
D. Học sinh không kiểm tra bước 1 (bước cơ sở) của phương pháp qui nạp
Đáp án: D
Giải thích:
Quan sát lời giải trên ta thấy:
Học sinh thực hiện thiếu bước 1: Kiểm tra thì +1=9 không chia hết cho 7 nên mệnh đề đó sai.
Câu 5:
Q: “+ 5 chia hết cho 3” và R: “+ 5 chia hết cho 6”.
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Đáp án: A
Giải thích:
Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được + 5 chia hết cho 6.
Thật vậy, với n = 1 ta có: + 5 =12 6
Giả sử mệnh đề đúng với n = k , nghĩa là + 5 chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh + 5 chia hết cho 6.
Ta có: + 5 =7(+5)−30
Theo giả thiết quy nạp ta có +5chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên
7(+5)−30cũng chia hết cho 6.
Do đó mệnh đề đúng với .
Vậy + 5 chi hết cho 6 với mọi
Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu ta giả sử mệnh đề đúng với thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Đối với bài toán chứng minh đúng với mọi với p là số tự nhiên cho trước thì:
- Bước 1: Chứng minh đúng với
- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Từ đó ta thấy, ở bước đầu tiên ta cần chứng minh mệnh đề đúng với chứ không phải .
Câu 8:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở bước 2 ta cần giả sử mệnh đề đúng với với .
Câu 9:
- Bước 1, kiểm tra mệnh đề đúng với
- Bước 2, giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kỳ và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với
Trong hai bước trên:
A. Chỉ có bước 1 đúng.
B. Chỉ có bước 2 đúng.
C. Cả hai bước đều đúng
D. Cả hai bước đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Đối với bài toán chứng minh đúng với mọi với p là số tự nhiên cho trước thì:
- Bước 1: Chứng minh đúng với .
- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Từ lý thuyết trên ta thấy cả hai bước trên đều đúng.
Câu 10:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Phương pháp quy nạp toán học:
- Bước 1: Chứng minh đúng với .
- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với 1
Câu 11:
a)
b)
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
A. Mọi số nguyên dương đều thuộc Q.
B. Mọi số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng k đều thuộc Q.
C. Mọi số nguyên bé hơn k đều thuộc Q.
D. Mọi số nguyên đều thuộc Q.
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án A: sai vì Q là tập con thực sự của N* nên tồn tại số nguyên dương không thuộc Q.
Đáp án B: đúng vì theo lý thuyết của phương pháp quy nạp toán học.
Đáp án C: sai vì theo giả thiết b thì phải là số tự nhiên lớn hơn k thuộc Q.
Đáp án D: sai vì số nguyên âm không thuộc Q.
Câu 12.
A. p = 5
B. p = 3
C. p = 4
D. p = 2
Đáp án: B
Giải thích:
Dễ thấy p = 2 thì bất đẳng thức là sai nên loại ngay phương án D.
Xét với p = 3 ta thấy là bất đẳng thức đúng. Bằng phương pháp quy nạp toán học chúng ta chứng minh được rằng với mọi
Vậy p = là số nguyên dương nhỏ nhất cần tìm.
Câu 13:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Với n = 1 ta có: , ta loại được các đáp án B, C và D.
Ta chứng minh
đúng với mọi số nguyên dương n bằng phương pháp quy nạp toán học.
Giả sử đúng đến tức là
Ta cần chứng minh (*) đúng đến , tức là cần chứng minh
Thật vậy ta có:
Do đó (*) đúng đến .
đúng với mọi số nguyên dương n.
A. P = 5
B. P = 9
C. P = 20
D. P = 36
Đáp án: C
Giải thích:
Bằng cách phân tích số hạng đại diện, ta có:
Suy ra
Đối chiếu với đẳng thức đã cho ta có:
Suy ra
Câu 15:
A.
B.
C.
D. Không so sánh được
Đáp án: B
Giải thích:
Với ta có , do đó loại đáp án A.
Với n = 2, chọn bất kì a = 1, b = 2 ta có:
Đáp án C sai.
Ta chứng minh đáp án B đúng với mọi bằng phương pháp quy nạp.
Với n =1 mệnh đề đúng.
Giả sử mệnh đề đúng đến
Ta phải chứng minh
Thật vậy, ta nhân 2 vế của (1) với ta có:
Do . Nếu , nếu
Từ (2) suy ra , do đó mệnh đề đúng đến
Vậy mệnh đề đúng với mọi thỏa mãn điều kiện bài toán.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Cách 1: (trắc nghiệm) Kiểm tra tính đúng – sai của từng phương án đến khi tìm được phương án đúng thông qua một số giá trị cụ thể của nn.
+ Với thì (loại được các phương án B và D);
+ Với thì (loại được phương án A).
Vậy phương án đúng là C.
Cách 2. Chứng minh bằng phương pháp quy nạp
Câu 17:
A.
B.
C.
D. Cả ba đều đúng
Đáp án: C
Giải thích:
Với ta có:
Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.
Bất đẳng thức đúng với , giả sử bất đẳng thức đúng đến , tức là .
Ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến , tức là cần phải chứng minh
Ta có:
Vậy bất đằng thức đúng với mọi số tự nhiên
Câu 18.
1.4 + 2.7 + … +n.(3n +1)
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Giải thích:
Ta dùng phương pháp quy nạp để chứng minh với mọi số nguyên dương n thì:
(1)
Với n = 1: Vế trái của (1) = 1. 4 = 4.
Vế phải của (1) .
Suy ra Vế trái của (1) = Vế phải của (1). Vậy (1) đúng với n = 1.
Giả sử (1) đúng với n = k . Có nghĩa là ta có:
Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1 . Có nghĩa ta phải chứng minh:
Thật vậy
(đpcm).
Vậy (1) đúng khi n = k + 1 . Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.
Câu 19.
Đáp án:
Giải thích:
Đặt
Ta có chia hết cho 3.
Giả sử chia hết cho 3.
Ta cần chứng minh
chia hết cho 3.
Thật vậy, ta có:
.
Vì và đều chia hết cho 3, nên cũng chia hết cho 3.
Vậy với mọi số nguyên dương n thì chia hết cho 3.
Câu 20:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Kiểm tra tính đúng – sai của bất đẳng thức với các trường hợp = 1,2,3,4, ta dự đoán được , với 4. Ta chứng minh bất đẳng thức này bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vây:
- Bước 1: Với thì vế trái bằng , còn vế phải bằng
Do 32>28 nên bất đẳng thức đúng với
- Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng với , nghĩa là
Ta phải chứng minh bất đẳng thức cũng đúng với , tức là phải chứng minh hay
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có
Suy ra hay
Mặt khác:
với mọi
Do đó hay bất đẳng thức đúng với .
Suy ra bất đẳng thức được chứng minh.
Vậy phương án đúng là D.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Cách 1:
Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta sẽ chứng minh được
=
Thật vậy, với ta có
Giả sử đúng đến khi đó ta có:
Ta có:
Vậy đúng với mọi số nguyên dương .
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Cách 1: Rút gọn biểu thức dựa vào việc phân tích phần tử đại diện.
Với mọi số nguyên dương , ta có
Do đó:
Vậy phương án đúng là phương án C.
Cách 2. Dùng phương pháp quy nạp chứng minh C đúng.
Câu 23:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Để chọn được S đúng, chúng ta có thể dựa vào một trong ba cách sau đây:
Cách 1: Kiểm tra tính đúng –sai của từng phương án với những giá trị của .
Với n=1 thì S=1.4 = 4 (loại ngay được phương án B và C).
Với thì
S =1.4+2.7=18 (loại được phương án D).
Cách 2: Bằng cách tính S trong các trường hợp n= 1, S= 4; n=2, S=18; n= 3, S= 48 ta dự đoán được công thức .
Ta có:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Cách 1: Kiểm nghiệm từng phương án đúng đối với những giá trị cụ thể của n.
Với (Loại ngay được các phương án A, C, D).
Câu 25:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Với ta có , ta sử dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh chia hết cho 12 với mọi
Giả sử khẳng định trên đúng đến , tức là , ta chứng minh đúng đến , tức là cũng chia hết cho 12
Ta có:
Theo giả thiết quy nạp ta có: và nên
Vậy ,
Câu 26:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Với ta loại được đáp án A, B và C.
Ta chứng minh đáp án D đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.
Bất đẳng thức đúng với vì vì 8>7.
Giả sử bất đẳng thức đúng đến , tức là , ta chứng minh bất đẳng thức đúng đến , tức là cần chứng minh
Ta có:
Vì :
Do đó bất đẳng thức đúng đến
Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên
Câu 27.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi ta có ⇒ Loại đáp án A, B, D.
Ta chứng minh đáp án C đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.
Bất đẳng thức đúng với .
Giả sử bất đẳng thức đúng đến tức là
Ta có:
Giả sử:
(luôn đúng)
Do đó:
Do đó bất đẳng thức đúng đến
Câu 28:
A. un = 3n + n2 -1
B. un = 2n + 1
C. un = 4n - 10
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 29:
A. Dãy số tăng
B. Dãy số giảm
C. Dãy số không tăng không giảm
D. Dãy số không đổi.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 30:
A. Dãy số giảm, bị chặn trên
B. Dãy số tăng, bị chặn dưới
C. Dãy số tăng, bị chặn.
D. Dãy số giảm, bị chặn dưới.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 31:
A. 300.
B. 212.
C. 250.
D. 249.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 32: Tìm công thức tính số hạng tổng quát un theo n của dãy số sau 
A. un = n2 - 3n + 10
B. un = 2n
C. un = 2n
D. un = n + 2
Đáp án: B
Giải thích:
Vậy (*) đúng với n = k + 1. Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.
Câu 33:
A. Dãy số giảm.
B. Dãy số không tăng không giảm
C. Dãy số không đổi.
D. Dãy số tăng
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 34:
A. Dãy số tăng và bị chặn.
B. Dãy số giảm và bị chặn.
C. Dãy số tăng và bị chặn dưới
D. Dãy số giảm và bị chặn trên.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 35:
A. Dãy số bị chặn trên
B. Dãy số bị chặn dưới.
C. Dãy số bị chặn
D. Tất cả sai.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 36:
A. un = 100 + 2n
B.un = 10n + n
C. un = 100n – n2
D. Đáp án khác
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 37:
A. Dãy số tăng
B. Dãy số giảm
C. Dãy số không tăng, không giảm
D. Dãy số không đổi.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 38:
A. Dãy số tăng
B. Dãy số giảm
C. Dãy số không tăng, không giảm
D. Dãy số là dãy hữu hạn
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 39:
A. Dãy số bị chặn dưới.
B. Dãy số bị chặn trên.
C. Dãy số bị chặn.
D. Không bị chặn
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 40:
A. Dãy số tăng, bị chặn
B. Dãy số giảm, bị chặn
C. Dãy số không tăng không giảm, không bị chặn
D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án: A
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Cấp số cộng có đáp án
Trắc nghiệm Cấp số nhân có đáp án