
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 (có đáp án 2023) – Toán 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán 11 Bài: Ôn tập chương 2
Câu 1:
A. 11
B. 13
C. 6
D. Vô số
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện:
Ta có:
Kết hợp điều kiện suy ra
Câu 2:
A. 16
B. 60
C. 24
D. 120
Đáp án: C
Giải thích:
Xếp bạn Chi luôn ngồi chính giữa: có 1 cách.
Xếp bốn bạn còn lại vào bốn vị trí còn lại: có cách.
Vậy: có cách.
Câu 3:
A. 81
B. 9
C. 36
D. 72
Đáp án: C
Giải thích:
Lấy ngẫu nhiên (đồng thời) hai thẻ trong chín thẻ có: cách.
Vậy số phần tử của không gian mẫu là .
Câu 4:
A. 24
B. 10
C. 125
D. 60
Đáp án: D
Giải thích:
Số các số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập A là số.
Vậy có: 60 số cần tìm.
Câu 5:
A. 207360
B. 17280
C. 120960
D. 34560
Đáp án: C
Giải thích:
Coi 4 nữ sinh là X .
Số cách sắp xếp X và nam sinh là
Số cách sắp xếp 4 nữ sinh trong X là
Số cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau:
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Chọn 3 thẻ chia hết cho 10 từ các số có cách chọn.
Chọn 3 thẻ chẵn nhưng không chia hết cho 10 có cách chọn.
Chọn 5 thẻ lẻ có
Suy ra có cách chọn số phần tử của A .
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Số cách chọn tam giác có đỉnh lấy từ các điểm trên là
A: Biến cố tam giác được chọn có đúng hai đỉnh màu xanh
Ta có
Suy ra
Câu 8:
A. 1961256.
B. 451824.
C. 451880.
D. 459888.
Đáp án: B
Giải thích:
Chọn sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10 có các khả năng sau.
TH1: Có 1 học sinh khối 10.
Số cách chọn trong trường hợp này là
TH2: Có 2 học sinh khối 10.
Số cách chọn trong trường hợp này là
Vậy áp dụng quy tắc cộng ta có
Câu 9:
A. 0,568.
B. 0,876.
C. 0,7.
D. 0,444.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi với là các biến cố xạ thủ thứ i bắn trúng bia.
Theo giả thiết, ta có ; ; .
Khi đó, xác suất để trong 3 xạ thủ có đúng 2 xạ thủ bắn trúng bia là
Câu 10:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Số hạng tổng quát của khai triển:
Ta có
Hệ số trước là
Câu 11:
A. 54.
B. 120.
C. 69.
D. 72.
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi số cần tìm là với
có 3 cách chọn.
và , nên a có 3 cách chọn.
Chọn b và c có cách chọn.
Vậy cách cách.
Câu 12:
A. 40.
B. 190.
C. 380.
D. 400.
Đáp án: C
Giải thích:
Cứ hai đội gặp nhau cho ta một trận đấu nên số trận đấu một lượt là
Số trận đấu hai lượt là trận.
Câu 13:
A. 7.
B. 6.
C. 9.
D. 3.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu lấy 2 viên có cùng màu đỏ thì có .
Nếu lấy 2 viên có cùng màu xanh thì có .
Vậy có
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Xét tổng
Câu 15:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Số hạng thứ 6 ứng với là
Câu 16:
A. 6.
B. 10.
C. 24.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Số cách bạn Minh chọn một quyển truyện cho bạn Sáng mượn là 4 cách.
Số cách bạn Minh chọn một quyển tạp chí cho bạn Sáng mượn là 6 cách.
Vậy bạn Minh có cách chọn một quyển truyện hoặc một quyển tạp chí để cho bạn Sáng mượn.
Câu 17:
A. 25.
B. 20.
C. 120.
D. 24.
Đáp án: C
Giải thích:
Số cách sắp xếp năm bạn thành một hàng ngang là các hoán vị của năm phần tử có cách.
Câu 18:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Số tập con gồm 3 phần tử của M là số cách chọn 3 phần tử không phân biệt thứ tự từ 12 phần tử.
Vậy có tập hợp.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
là hệ số ứng với .
Vậy
Câu 20:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 21:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Số cách sắp xếp 7 học sinh vào dãy ghế hang ngang có
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Khai triển nhị thức:
Thay vào nhị thức trên ta được:
Từ đó suy ra:
Câu 23:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu
Gọi A là biến cố lấy được ba viên bi có đủ ba màu.
Ta có
Câu 24:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu
Gọi A là biến cố hiệu số chấm xuất hiện của hai con súc sắc bằng 1.
Câu 25:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi là không gian mẫu của phép thử.
Số cách lấy mỗi hộp một viên bi: (cách).
Suy ra, số phần tử của là (cách)
Gọi A là biến cố: “Trong 3 viên bi lấy được có ít nhất 1 viên bi xanh”
Suy ra là biến cố: “Trong 3 viên bi lấy được không có viên bi xanh”
Số cách lấy mỗi hộp một viên bi sao cho không có bi xanh: (cách).
(cách)
Suy ra xác suất cần tìm:
Câu 26:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác
Gọi A là biến cố: "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của tam giác vuông"
Chọn một đường chéo đi qua tâm, có 7 cách chọn.
Tương ứng với mỗi đường kính ấy, mỗi đỉnh còn lại sẽ tạo với đường kính một tam giác vuông. Khi đó, số tam giác vuông được tạo ra là
Vậy xác suất cần tính là
Câu 27:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Chọn 2 học sinh bất kì từ 10 học sinh có (cách chọn).
Chọn 2 học sinh nữ từ 4 học sinh nữ có (cách chọn).
Vậy xác suất cần tính là
Câu 28:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong bình thì số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố “được ít nhất hai viên bi xanh”.
Ta có số phần tử thuận lợi cho biến cố A là
Vậy xác suất của A là
Câu 29:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Chọn 3 trong tổng số 12 học sinh:
Trong 3 em được chọn có cả nam lẫn nữ, có cả học sinh giỏi toán và học sinh giỏi văn:
+ Chọn 1 toán nam, 2 văn nữ:
+ Chọn 1 toán nam, 1 văn nam, 1 văn nữ:
+ Chọn 2 toán nam, 1 văn nữ:
Câu 30:
A. 792.
B. 462.
C. 924.
D. 1716.
Đáp án: C
Giải thích:
Chọn ta có
Khi đó ta có:
Hệ số của số hạng thứ 7 là hệ số lớn nhất bằng
Câu 31: Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Một học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập thì số cách chọn khác nhau là:
A. 480
B. 24
C. 48
D. 60
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu chọn một cây bút chì thì sẽ có 8 cách. Nếu chọn một cây bút bi thì sẽ có 6 cách. Nếu chọn một cuốn tập thì sẽ có 10 cách. Theo qui tắc cộng, ta có 8 + 6+ 10 = 24 cách chọn.
Câu 32:
A. 20
B. 3360
C. 31
D. 30
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu chọn đề tài về lịch sử có 8 cách. Nếu chọn đề tài về thiên nhiên có 7 cách. Nếu chọn đề tài về con người có 10 cách. Nếu chọn đề tài về văn hóa có 6 cách. Theo qui tắc cộng, ta có 8+ 7+ 10 + 6 = 31 cách chọn.
Câu 33: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.
A. 240
B. 210
C. 18
D. 120
Đáp án: B
Giải thích:
Để chọn ba bông hoa có đủ cả ba màu (nghĩa là chọn một bông hoa hồng trắng- một bông hoa hồng đỏ- hoa hồng vàng), ta có: Có 5 cách chọn hoa hồng trắng. Có 6 cách chọn hoa hồng đỏ. Có 7 cách chọn hoa hồng vàng. Vậy theo qui tắc nhân ta có 5.6.7= 210 cách.
Câu 34:
A. 25
B. 75
C. 100
D. 15
Đáp án: B
Giải thích:
Để chọn thực đơn, ta có: Có 5 cách chọn món ăn. Có 5 cách chọn quả tráng miệng. Có 3 cách chọn nước uống. Vậy theo qui tắc nhân ta có 5.5.3 = 75 cách.
Câu 35: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.
A. 240
B. 210
C. 18
D. 120
Đáp án: B
Giải thích:
Để chọn ba bông hoa có đủ cả ba màu (nghĩa là chọn một bông hoa hồng trắng- một bông hoa hồng đỏ- hoa hồng vàng), ta có:
Có 5 cách chọn hoa hồng trắng.
Có 6 cách chọn hoa hồng đỏ.
Có 7 cách chọn hoa hồng vàng.
Vậy theo qui tắc nhân ta có 5.6.7 = 210 cách.
Câu 36:
A. 25
B. 75
C. 100
D. 15
Đáp án: B
Giải thích:
Để chọn thực đơn, ta có:
Có 5 cách chọn món ăn.
Có 5 cách chọn quả tráng miệng.
Có 3 cách chọn nước uống.
Vậy theo qui tắc nhân ta có 5.5.3 = 75 cách.
Câu 37:
A.15
B. 720
C. 30
D. 360
Đáp án: D
Giải thích:
Số cách xếp khác nhau cho 4 người ngồi vào 6 chỗ trên một bàn dài là một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.
Suy ra có cách.
Câu 38:
A. 210
B. 200
C. 180
D. 150
Đáp án: A
Giải thích:
Số cách chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ bí thư, phó bí thư, ủy viên thường vụ từ 7 người là số các chỉnh hợp chập ba của bảy phần tử.
Vậy có .
Câu 39:
A. 17
B. 11
C. 10
D. 12
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 40:
A. 80
B. 3240
C. 3320
D. 259200
Đáp án: C
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học có đáp án
Trắc nghiệm Cấp số cộng có đáp án