
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Một số bazo quan trọng (có đáp án 2024) – Hóa học 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng
Bài giảng Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng (Phần A: NaOH)
Bài giảng Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng (Phần B: Ca(OH)2)
Câu 1:
A. Là chất rắn không màu
B. Hút ẩm mạnh
C. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
D. A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Tính chất vật lý của NaOH là
+ Là chất rắn không màu
+ Hút ẩm mạnh
+ Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
Câu 2:
A. 25%
B. 30%
C. 35%
D. 40%
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol của H2SO4 là:
= 0,5.1 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaOH = 1 mol
Khối lượng NaOH là:
mNaOH = 1.40 = 40 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng là:
Câu 3:
A. Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
B. Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ, sản xuất nhôm
C. Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Ứng dụng của NaOH là
+ Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
+ Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ, sản xuất nhôm
+ Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
Câu 4:
A. 5M
B. 1M
C. 3M
D. 2M
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol của SO2 là:
= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,4 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là:
CM = = 2M.
Câu 5:
Thang pH dùng đểu biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch, nếu:
A. pH = 7: Dung dịch là trung tính
B. pH < 7: Dung dịch có tính axit
C. pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
D. A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Thang pH dùng đểu biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch, nếu:
+ pH = 7: Dung dịch là trung tính
+ pH < 7: Dung dịch có tính axit
+ pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
Câu 6:
A. 25 gam
B. 30 gam
C. 35 gam
D. 40 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol của CO2 là:
= 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,3 mol
Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
= 0,3.100 = 30 gam.
Câu 7:
A. Làm vật liệu trong xây dựng
B. Khử chua đất trồng trọt
C. Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Canxi hiđroxit có nhiều ứng dụng. Nó được dùng để:
+ Làm vật liệu trong xây dựng
+ Khử chua đất trồng trọt
+ Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
Câu 8:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hóa học là:
1 + 1 + 1 + 2 = 5
Câu 9:
A. HCl, H2SO4
B. NaOH, HCl
C. HNO3, KOH
D. Ba(OH)2, Ca(OH)2
Đáp án: A
Giải thích:
+ pH < 7: Dung dịch có tính axit
+ Nhóm các dung dịch có pH < 7 là: HCl, H2SO4
Câu 10:
A. 2,22 gam
B. 2,86 gam
C. 3,64 gam
D. 4,44 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol của CaO là:
nCaO = 0,06 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,06 mol
Khối lượng của Ca(OH)2 là:
= 0,06.74 = 4,44 gam.
Câu 11:
A. Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3
D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Đáp án: B
Giải thích:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2NaOH dư + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH dư + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2 ↓
Câu 12:
A. Ca(OH)2
B. HCl
C. KCl
D. H2SO4
Đáp án: A
Giải thích: Chất đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ là: Ca(OH)2
Câu 13:
A. 92 gam
B. 94 gam
C. 96 gam
D. 98 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol NaOH là:
nNaOH = 0,4.1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình ta có:
= 0,2 mol
Khối lượng của H2SO4 là:
= 0,2.98 = 19,6 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
Câu 14:
A. KOH, NaOH
B. Ba(OH)2, HCl
C. HNO3, Ca(OH)2
D. H2SO4, Cu(OH)2
Đáp án: A
Giải thích:
+ pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
+ Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: KOH, NaOH
Câu 15:
A. KOH
B. KCl
C. NaOH
D. Na2CO3
Đáp án: D
Giải thích:
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
Câu 16: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
A. Na2CO3
B. KCl
C. NaOH
D. NaNO3
Đáp án: A
Giải thích:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Câu 17: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Đáp án: C
Giải thích:
Các dung dịch bazơ (NaOH; Ca(OH)2…) có pH > 7.
Câu 18: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Đáp án: D
Giải thích:
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol; số mol H2SO4 = 0,1.1 = 0,1 mol
Theo PTHH, sau phản ứng NaOH và H2SO4 đều hết, dung dịch thu được Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 19: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A. Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3
D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Đáp án: B
Câu 20: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOH
B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2
C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4
D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Đáp án: D
Câu 21: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaNO3
Đáp án: B
Câu 22: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 là
A. CO2, Na2O.
B. CO2, SO2.
C. SO2, K2O
D. SO2, BaO.
Đáp án: B
Giải thích:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 23: Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 24: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
A. 98 g
B. 89 g
C. 9,8 g
D. 8,9 g
Đáp án: A
Giải thích:
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Câu 25: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,1M
B. 0,2 M
C. 0,3M
D. 0,4M
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol Na2O = 6,2 : 62 = 0,1 mol
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án
Trắc nghiệm Một số muối quan trọng có đáp án
Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ có đáp án