
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Một số muối quan trọng (có đáp án 2024) – Hóa học 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng
Bài giảng Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng
Câu 1:
A. Nước mưa
B. Nước sông
C. Nước giếng
D. Nước biển
Đáp án: D
Giải thích: NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển.
Câu 2:
A. N2O
B. NO2
C. O2
D. NO
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
2KNO3 2KNO2 + O2
Câu 3:
A. 0,75M
B. 1,12M
C. 0,50M
D. 1,25M
Đáp án: D
Giải thích:
200 ml = 0,2 lít
Số mol của NaCl là:
nNaCl = = 0,25 mol
Nồng độ mol dung dịch tạo thành là:
CM = = 1,25M
Câu 4:
A. Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh
B. Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên
C. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch
D. A, B đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Cách khai thác natri clorua là
+ Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh
+ Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.
Ý C loại vì minh họa cho cách chế biến muối.
Câu 5:
A. 12%
B. 13%
C. 14%
D. 15%
Đáp án: A
Giải thích:
Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Câu 6:
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Làm phân bón (cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng)
C. Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp
D. A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Ứng dụng của muối kali nitrat là
+ Chế tạo thuốc nổ đen
+ Làm phân bón (cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng)
+ Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp
Câu 7:
A. Tan nhiều trong nước
B. Tan rất ít trong nước
C. Không tan trong nước
D. Không bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Đáp án: A
Giải thích:
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
Muối KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao, tạo muối KNO2 và giải phóng oxi.
2KNO3 2KNO2 + O2
Câu 8:
A. 11 gam
B. 12 gam
C. 13 gam
D. 14 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Suy ra 0,9mNaCl = 10,8
Vậy mNaCl = 12 gam
Câu 9:
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: C
Giải thích:
Sử dụng dung dịch BaCl2:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 (↓ trắng) + 2NaCl
Sau đó lọc bỏ kết tủa.
Câu 10:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Đáp án: C
Giải thích:
Nồng độ dung dịch thu được là:
Câu 11:
A. KNO3
B. ZnSO4
C. CaCO3
D. NaCl
Đáp án: D
Giải thích:
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 12:
(1) Natri clorua có trong nước biển.
(2) KNO3 là chất rắn, không tan trong nước.
(3) KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
(4) Muối không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó là NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: B
Giải thích:
Số phát biểu đúng là (1), (3), (4)
Phát biểu (2) sai vì KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước.
Câu 13:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol KNO3 là:
= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,2 mol
Thể tích khí O2 là:
V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 14:
A. Na2CO3
B. KCl
C. NaCl
D. KNO3
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
2KNO3 2KNO2 + O2
Câu 15:
A. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
B. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + 2HCl
C. 2NaCl + 3H2O 2NaOH + 2H2 + 2Cl2
D. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + O2
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 16: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Đáp án: A
Câu 17: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là
A. NO.
B. N2O
C. N2O5
D. O2.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 18:Muối kali nitrat (KNO3):
A. Không tan trong trong nước.
B. Tan rất ít trong nước.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Đáp án: C
Câu 19:Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2.
B. H2 và Cl2.
C. O2 và Cl2.
D. Cl2 và HCl
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 20:Để loại bớt muối Na2SO4có lẫn trong dung dịch NaCl ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: C
Giải thích:
Sử dụng dung dịch BaCl2:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 (↓ trắng) + 2NaCl
Sau đó lọc bỏ kết tủa.
Câu 21:Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%.
B. 20%.
C. 18%.
D. 25%
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 22:Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
A. 90g.
B. 94,12 g.
C. 100g.
D. 141,18 g.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 23:Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20°C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35g.
B. 35,9g.
C. 53,85g.
D. 71,8g.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 24:Hoà tan 10,95 g KNO3vào 150g nước thì được dung dịch bão hoà ở 20°C, độ tan của KNO3ở nhiệt độ này là:
A. 6,3g.
B. 7 g
C. 7,3 g
D. 7,5 g.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 25:Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:
A. 1M.
B. 1,25M.
C. 2M.
D. 2.75M.
Đáp án: C
Giải thích:
nNaCl = 5,85 : 58,5 = 0,1 mol
Đổi 50 ml = 0,05 lít.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ có đáp án