profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Phân bón hóa học (có đáp án 2024) - Hóa học 9

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

2Views

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11: Phân bón hóa học

Bài giảng Hóa học 9 Bài 11: Phân bón hóa học

Câu 1:

A. Phân đạm (chứa N).

B. Phân lân (chứa P).

C. Phân kali (chứa K).

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân bón dạng đơn gồm:

+ Phân đạm (chứa N);

+ Phân lân (chứa P);

+ Phân kali (chứa K).

Câu 2:

A. NH4NO3

B. K2SO4

C. (NH4)2SO4

D. KNO3

Đáp án: D

Giải thích: KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.

Câu 3:

A. 6,72 lít

B. 7,40 lít

C. 8,20 lít

D. 5,65 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol NaOH là:

nNaOH = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có

nNH3= 0,3 mol

Thể tích của NH3 là:

VNH3= 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 4:

A. Ca3(PO4)2

B. NH4NO3

C. KCl

D. K2SO4

Đáp án: B

Giải thích: Phân bón hoá học là loại phân đạm là: NH4NO3 do có chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.

Câu 5:

A. 20%

B. 25%

C. 30%

D. 35%

Đáp án: D

Giải thích: %mN=2.1480.100% = 35%

Câu 6:

A. NH4H2PO4, KNO3

B. (NH4)3PO4, KNO3

C. (NH4)2HPO4, NaNO3

D. (NH4)2HPO4, KNO3

Đáp án: D

Giải thích: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4, KNO3

Câu 7:

A. Nitơ

B. Cacbon

C. Kali

D. Photpho

Đáp án: D

Giải thích: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho (P).

Câu 8:

A. 20%

B. 21%

C. 22%

D. 23%

Đáp án: B

Giải thích: %mN=2.14132.100% = 21%

Câu 9:

A. KOH

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. Na2CO3

Đáp án: C

Giải thích:

Lấy mẫu thử của 3 chất rắn

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử

+ Chất rắn tan và xuất hiện khí có mùi khai là NH4NO3

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Chất rắn không tan là Ca3(PO4)2

+ Chất rắn tan không có hiện tượng là KCl.

Câu 10:

A. 46,67 gam

B. 63,64 gam

C. 32,33 gam

D. 31,33 gam

Đáp án: A

Giải thích:

nN=2.nNH22CO=2.10060=103mol

Vậy khối lượng của nguyên tố N là:

mN=14.103= 46,67 gam.

Câu 11:

A. KOH

B. Ca(OH)2

C. AgNO3

D. BaCl2

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng AgNO3

+ Có kết tủa trắng → NH4Cl

NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3

+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3

Câu 12:

A. Chọn giống tốt

B. Chọn đất trồng

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Giải thích: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải thực hiện: chọn mẫu giống tốt, chọn vùng đất trồng màu mỡ và có quy trình chăm sóc đạt chuẩn.

Câu 13:

A. NH4H2PO4

B. KNO3

C. NH4NO3

D. (NH4)2HPO4

Đáp án: C

Giải thích: NH4NO3 chỉ chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N nên là phân bón đơn.

Câu 14:

A. 13,44 lít

B. 26,88 lít

C. 10,04 lít

D. 12.56 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có

nNH3= 1,2 mol

Thể tích của NH3 là:

VNH3 = 1,2.22,4 = 26,88 lít.

Câu 15:

A. Phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K

B. Phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K

C. Phân bón chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan… dưới dạng hợp chất

D. Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.

Đáp án: B

Giải thích: Phân bón kép là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.

Câu 16: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

A. CaCO3

B. Ca3(PO4)2

C. Ca(OH)2

D. CaCl2

Đáp án: B

Câu 17: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

A. (NH4)2SO4

B. Ca(H2PO4)2

C. NaCl

D. KNO3

Đáp án: D

Giải thích:

KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.

Câu 18:Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

A. KCl

B. Ca3(PO4)2

C. K2SO4

D. (NH2)2CO

Đáp án: D

Giải thích:

Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.

→ (NH2)2CO là phân đạm.

Câu 19: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO

B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2

C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2

D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Đáp án: C

Câu 20: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?

A. NH4NO3

B. NH4Cl

C. (NH4)2SO4

D. (NH2)2CO

Đáp án: D

Giải thích:

(NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất (chứa 46% nitơ).

Câu 21: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:

A. KOH

B. Ca(OH)2

C. AgNO3

D. BaCl2

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng AgNO3

+ Có kết tủa trắng → NH4Cl

NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3

+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3

Câu 22: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch :

A. KOH

B. Ba(OH)2

C. LiOH

D. Na2CO3

Đáp án: B

Giải thích:

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2

+ Có khí mùi khai thoát ra → NH4NO3

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

+ Không có hiện tượng gì → KCl

Câu 23: Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 22,4 lít

D. 44,8 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học

Vkhí = nkhí.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 24: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4

A. 42,42 g

B. 21,21 g

C. 24,56 g

D. 49,12 g

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học

Câu 25: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

A. 32,33%

B. 31,81%

C. 46,67%

D. 63,64%

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất vật lí của kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Dãy hoạt động của kim loại có đáp án

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.