
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit (có đáp án 2024) – Hóa học 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit
Bài giảng Hóa học 9 Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit
Câu 1:
A. Fe2O3
B. Na2O
C. BaO
D. Ag
Đáp án: D
Giải thích: Chất không tác dụng với dung dịch axit HCl là Ag, vì Ag là kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 2:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Oxit tác dụng được với nước là:
CO2, K2O, CaO
Phương trình phản ứng là:
CO2 + H2O → H2CO3
K2O + H2O → 2KOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 3:
A. 0,5M
B. 1M
C. 2M
D. 2,5M
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol của khí CO2 là:
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, ta có:
= 0,2 mol
Vậy nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
CM = = 1M
Câu 4:
A. CaO
B. BaO
C. K2O
D. P2O5
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 5:
A. Quỳ tím, dung dịch KNO3
B. Quỳ tím, dung dịch KCl
C. Quỳ tím, dung dịch BaCl2
D. Quỳ tím, dung dịch Na2SO4
Đáp án: C
Giải thích:
- Cho 3 mẩu quỳ tím vào 3 ống nghiệm, nếu:
+ Quỳ tím không đổi màu → dung dịch trong ống nghiệm là nước.
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch trong ống nghiệm là HCl hoặc H2SO4
- Sử dụng BaCl2 để phân biệt HCl và H2SO4, nếu:
+ Xuất hiện kết tủa thì đó là ống nghiệm đựng H2SO4 (kết tủa BaSO4)
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → dung dịch trong ống nghiệm là HCl.
Câu 6:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol của Na2O là:
= 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaOH = 0,3 mol
Khối lượng của NaOH là:
mNaOH = 0,3.40 = 12 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch X là:
Câu 7:
A. Dẫn hỗn hợp qua NH3
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
Đáp án: C
Giải thích:
Dẫn hỗn hợp khí qua lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Khí CO2 phản ứng, bị giữ lại, khí CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được CO tinh khiết.
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 8:
A. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
B. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan
C. Sủi bọt khí, đá vôi không tan
D. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
Đáp án: A
Giải thích:
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng xảy ra: Sủi bọt khí (khí CO2), đá vôi tan dần
Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 9:
A. 50 gam
B. 60 gam
C. 65 gam
D. 70 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol của HCl là:
nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nKOH = 0,4 mol
Khối lượng KOH là:
mKOH = 0,4.56 = 22,4 gam
Khối lượng dung dịch KOH 32% cần dùng là:
Câu 10:
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hóa học là:
2 + 3 + 1 + 3 = 9
Câu 11:
A. 116,8 gam
B. 118,2 gam
C. 119,4 gam
D. 120,2 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol của khí CO2 là:
= 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, ta có
= 0,6 mol
Vậy khối lượng BaCO3 là:
m = 0,6.197 = 118,2 gam.
Câu 12:
A. Cu , Ca
B. Pb , Cu.
C. Pb , Ca
D. Ag , Cu
Đáp án: B
Giải thích:
X tác dụng với HCl
→ X không thể là Cu và Ag
→ loại A và D.
Oxit của Y tác dụng được với H2
→ Y không thể là Ca
→ loại C.
Câu 13:
A. 16,65 g
B. 15,56 g
C. 166,5 g
D. 155,6g
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol HCl
= 0,1.3 = 0,3 mol
Gọi số mol CaO là x mol; số mol CaCO3 là y mol
Ta có phương trình hóa học:
Theo PTHH có:
nHCl = 2x + 2y = 0,3 mol
→ x + y = 0,15 mol
Muối thu được là CaCl2: (x + y) mol
→ mmuối = (x + y).(40 + 71)
→ mmuối = 0,15.111=16,65 gam.
Câu 14:
A. Lượng H2 thoát ra từ sắt gấp 2 lần lượng H2 thoát ra kẽm
B. Lượng H2 thu được từ sắt và kẽm bằng nhau
C. Lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm
D. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn sắt
Đáp án: C
Giải thích:
Giả sử: mFe = mZn = m gam.
Có nên cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng hết với lượng dư axit clohidric thì lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm
Câu 15:
A. 3,6 lít
B. 4,5 lít
C. 5,6 lít
D. 6,4 lít
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol của Mg là:
nMg = 0,25 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,25 mol
Thể tích khí H2 là:
V = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Câu 16: Oxit axit là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án: B
Câu 17: Oxit trung tính là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án: C
Câu 18: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3.
Đáp án: D
Câu 19: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO.
B. Fe2O3, CuO, ZnO, Al2O3.
C. CaO, CO, N2O5, ZnO.
D. SO2, MgO, CO2, Ag2O.
Đáp án: B
Câu 20: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,25M.
B. 0,5M
C. 1M.
D. 2M.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 21: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.
B. Cu, BaSO4, CuCl2.
C. Na2O, NaOH, Na2CO3.
D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.
Đáp án: B
Câu 22: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
A. Mg
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Đáp án: B
Giải thích:
Sử dụng kim loại Ba
+ Nếu có khí thoát ra → HCl
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 ↑
+ Nếu vừa có kết tủa trắng xuất hiện vừa có khí thoát ra → H2SO4
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2 ↑
Câu 23: Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
A. Cu , Ca
B. Pb , Cu .
C. Pb , Ca
D. Ag , Cu
Đáp án: B
Giải thích:
X tác dụng với HCl → X không thể là Cu và Ag → loại A và D.
Oxit của Y tác dụng được với H2 → Y không thể là Ca → loại C.
Câu 24: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 g
B. 1,36 g
C. 20,4 g
D. 27,2 g
Đáp án: A
Giải thích:
→ mmuối = 0,1. (65 + 71) = 13,6 gam.
Câu 25: Hòa tan hết hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
A. 16,65 g
B. 15,56 g
C. 166,5 g
D. 155,6g
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol HCl = 0,1.3 = 0,3 mol
Gọi số mol CaO là x mol; số mol CaCO3 là y mol
Ta có phương trình hóa học:
Theo PTHH có: nHCl = 2x + 2y = 0,3 mol → x + y = 0,15 mol
Muối thu được là CaCl2: (x + y) mol
→ mmuối = (x + y).(40 + 71) = 0,15.111=16,65 gam.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án
Trắc nghiệm Một số bazo quan trọng có đáp án
Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án