
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Sự biến dạng có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1: Sự biến dạng - Cánh diều
Câu 1:
A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
Trong đó, hệ số tỉ lệ k được gọi là độ cứng của lò xo (N/m).
Câu 2:
A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.
B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.
C. Chúng đều là những lực kéo.
D. Chúng đều là những lực đẩy.
Đáp án: A
Giải thích:
Lực căng dây xuất hiện khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo giãn.
Lực đàn hồi cùa lò xo là lực căng củalò xo. Khi kéo giãn lò xo, lực đàn hồi có xu hướng làm ngắn lò xo. Khi lò xo bị nén thì lực đàn hồi lại có xu hướng làm lò xo giãn ra.
Câu 3:
A. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo.
B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng.
C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.
D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi.
Đáp án: C
Giải thích:
Lò xo đứng cân bằng, nên tổng hợp các lực tác dụng lên nó phải bằng 0. Vì vậy, lực đàn hồi và lực tác dụng có độ lớn bằng nhau.
Câu 4:
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. tương đương nhau.
D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
Đáp án: B
Giải thích:
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo . Trong đó, hệ số tỉ lệ k được gọi là độ cứng của lò xo (N/m).
Mà hai vật có cùng khối lượng sẽ gây ra lực tác dụng như nhau trên 2 lò xo. Vậy lò xo nào giãn nhiều hơn (Δlớn hơn) sẽ có độ cứng nhỏ hơn (k nhỏ hơn).
Câu 5:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Khi vật nằm cân bằng, trọng lực cân bằng với lực đàn hồi .
Ta có:
Câu 6:
A. 50 N
B. 100 N.
C. 0 N.
D. 25 N
Đáp án: A
Giải thích:
Lực kế chịu tác dụng của hai lực cân bằng .
Khi đó, lò xo biến dạng một đoạn Δdo lực kéo gây ra.
Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi: Fđh1 = Fđh2 = = 50 N.
Câu 7:
A. 500N.
B. 5N.
C. 20N.
D. 50N.
Đáp án: B
Giải thích:
k = 100 N/m
Độ lớn lực đàn hồi: .
Câu 8:
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi đơn vị: 300 g = 0,3 kg; 150 g = 0,15 kg; 2 cm = 0,02 m.
Vì cùng một lò xo nên độ cứng k sẽ như nhau:
Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20
A. 28cm.
B. 48cm.
C. 22cm.
D. 40cm.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi đơn vị: 20 cm = 0,2 m; 24 cm = 0,24 m
Vì cùng một lò xo nên độ cứng k sẽ như nhau:
Câu 10: Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm, khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm. Khi đó ta có:
A.k2 = 2k1.
B. k1 =3k2.
C.k1 = 2k2.
D. k1 = 4k2.
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi đơn vị: 2 cm = 0,02 m; 12 cm = 0,12 m.
Ta có: . Ở vị trí cân bằng P = Fđh
Câu 11:
A. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
. Trong đó, hệ số tỉ lệ k được gọi là độ cứng của lò xo (N/m).
Câu 12:
A. Lực đẩy của dòng nước làm quay bánh xe nước.
B. Lực mà một đầu búa đóng vào một cái đinh.
C. Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ruột bút bi.
D. Lực mà một lực sĩ nâng một quả tạ.
Đáp án: C
Giải thích:
A, B, D – Lực đẩy.
C – Lực đàn hồi.
Câu 13:
A. 1,5 cm.
B. 2 cm.
C. 2,5 cm.
D. 3 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Phân tích các lực tác dụng vào lò xo như hình vẽ:
Ta có, tại vị trí cân bằng, của lò xo cân bằng với thành phần của vật: Fđh = P// (1)
Mặt khác:
Fđh =
P// = mgsinα = 0,1.10.sin30 = 0,5 N
Thay vào (1) , ta được:
Câu 14: Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là:
A. 33 cm và 50 N/m.
B. 33 cm và 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m.
D. 30 cm và 40 N/m.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi chiều dài tự nhiên của lò xo:
Khi treo vật có khối lượng 200 g:
(1)
Khi treo thêm vật khối lượng 100 g:
(2)
Từ (1) và (2):
Từ (1) tính được độ cứng của lò xo:
Câu 15:
A. Độ cứng của lò xo cũng được gọi là hệ số đàn hồi của lò xo.
B. Lò xo có độ cứng càng nhỏ càng khó biến dạng.
C. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo vào lực gây ra sự biến dạng đó.
D. Độ cứng phụ thuộc hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ lớn lực đàn hồi là:
Nếu cùng lực F tác dụng, lò xo có độ cứng càng nhỏ (k nhỏ) thì độ biến dạng sẽ càng lớn (càng lớn) hay càng dễ bị biến dạng.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Chuyển động tròn
Trắc nghiệm Bài 2: Một số lực thường gặp
Trắc nghiệm Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động