profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Cánh diều

Câu 1:

A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.

C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.

D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – đúng vì phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Phép phân tích lực tuân theo quy tắc hình bình hành.

Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.

D – sai vì đây là phép tổng hợp lực.

Câu 2:

A. F=F12+F22.

B. F = F1 – F2.

C. F=F12+F22.

D. F=F12+F22+2F1F2cosα.

Đáp án: D

Giải thích:

Với hai lực đồng quy và hợp với nhau một góc α. Ta có thể biểu diễn hợp lực theo quy tắc hình bình hành, với độ lớn:F=F12+F22+2F1F2cosα

Câu 3:

A. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây có tổng hợp lực bằng 0.

B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.

C. vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.

D. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Đáp án: A

Giải thích:

Vật đứng yên cân bằng có nghĩa là vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có tổng hợp lực bằng 0. Phân tích lực tác dụng lên vật, ta thấy vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây cân bằng nhau.

Câu 4:

A. cùng phương, cùng chiều với lực F2.

B. cùng phương, cùng chiều với lực F1.

C. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa F1và F2.

D. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa F1và F2.

Đáp án: C

Giải thích:

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy F1và F2sẽ chuyển động theo phương và chiều của hợp lực.

Áp dụng định luật II Newton ta có: F=F1+F2=m.a

Suy ra vectơ gia tốc của chất điểm cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa F1và F2.

Câu 5:

A. F1F2FF1+F2.

B. F=F12+F22.

C. F = F1 + F2.

D. F=F1+F2.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:

- Nếu 2 lực hợp với nhau góc α bất kì thì F=F12+F22+2F1F2cosα

- Nếu 2 lực cùng phương, ngược chiều (α = 180o) thì Fmin=F1F2

- Nếu 2 lực cùng phương, cùng chiều (α = 0o) thì Fmax=F1+F2

Vì 0o ≤ α ≤ 180o F1F2FF1+F2

Câu 6:

A. F1F3=F2.

B. F1+F3=F2.

C. F1+F2=F3.

D. F1F2=F3.

Đáp án: B

Giải thích:

Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện, tổng hợp lực của chúng bằng không, hay: 

Câu 7:

Giá trị của F2 là:

A. 10 N.

B. 20 N.

C. 30 N.

D. 40 N.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì F1F2F=F12+F22F2=F2F12=20 N

Câu 8:

A. 25N.

B. 15N.

C. 2N.

D. 1N.

Đáp án: B

Giải thích:

Hợp lực của 2 lực đồng quy có độ lớn luôn thỏa mãn F1F2FF1+F23F21

Câu 9:

A. 30 N.

B. 20 N.

C. 15 N.

D. 45 N.

Đáp án: A

Giải thích:

Hợp lực F=F1+F2+F3=F13+F2

F13=F12+F32+2F1F3cos120=15N

F13 cùng phương, cùng chiều F2nên: F = F13 + F2 = 30N

Sử dụng dữ liệu sau để hoàn thành câu hỏi 10, 11

Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 600. Cho g = 9,8 m/s2.

Câu 10:

A. 9,8 N.

B. 4,9 N.

C. 19,6 N.

D. 8,5 N.

Đáp án: B

Giải thích:

Phân tích các lực tác dụng lên vật và lựa chọn trục tọa độ Oxy và chiều dương như hình vẽ.

Vật chịu tác dụng của: trọng lực P; lực tác dụng của mặt phẳng nghiêng lên vật N; lực căng dây T.

Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là Py = N = P.cosα

N = m.g.cos60 = 4,9 N.

Câu 11:

A. 9,8 N.

B. 4,9 N.

C. 19,6 N.

D. 8,5 N.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tích các lực tác dụng lên vật và lựa chọn trục tọa độ Oxy và chiều dương như hình vẽ.

Vật chịu tác dụng của: trọng lực P; lực tác dụng của mặt phẳng nghiêng lên vật N; lực căng dây T.

Lực căng của dây là T = Px = P.sinα

T = m.g.sin60 = 8,5 N.

Câu 12:

A. 60o15'.

B. 119o44'.

C. 7o15'.

D.172o44'.

Đáp án: A

Giải thích:

Với hai lực đồng quy F1và F2hợp với nhau một góc α. Ta có thể biểu diễn hợp lực theo quy tắc hình bình hành, với độ lớn: F2=F12+F22+2F1F2cosα

cosα=F2F12+F222F1F2=7,8242522.4.5=0,496

α60o15'.

Câu 13:

A. 13 N.

B. 19,15 N.

C. 18,13 N.

D. 20 N.

Đáp án: C

Giải thích:

Độ lớn của hợp lực là: F12=F12+F22+2F1F2cos5018,13N

Câu 14:

A. Là phân tích một lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng nhiều lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của lực ấy.

B. Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của như các lực ấy.

C. Là tổng hợp nhiều lực tác dụng đồng thời vào hai vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của như các lực ấy.

D. Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào hai vật bằng các lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của như các lực ấy.

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng hợp lựclà thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của như các lực ấy.

Câu 15:

A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.

B. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.

C. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.

D. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tất cả các vectơ lực thành phần.

Đáp án: C

Giải thích:

Tùy vào góc giữa các lực thành phần mà giá trị của hợp lực sẽ khác nhau.

- Nếu 2 lực hợp với nhau góc α bất kì thì F=F12+F22+2F1F2cosα

- Nếu 2 lực cùng phương, ngược chiều (α = 180o) thì F=F1F2

- Nếu 2 lực cùng phương, cùng chiều (α = 0o) thì F=F1+F2

Vì 0o ≤ α ≤ 180o F1F2FF1+F2

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

Trắc nghiệm Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.