profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 15 câu Trắc nghiệm Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Cánh diều

Câu 1:

A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.

C. Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V.

D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.

Đáp án: A

Giải thích:

Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. ρ=mV

Câu 2:

A. Chỉ cần dùng một cái cân.

B. Chỉ cần dùng một lực kế.

C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ.

D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng riêng là một thuộc tính của các chất, có thể đo được qua phép đo khối lượng và thể tích. Vì vậy, cần sử dụng cân và bình chia độ.

Đổ nước vào bình chia độ, xác định thể tích của lượng nước đổ vào, sau đó thả quả cầu sắt vào (bi chìm hoàn toàn trong nước). Đo thể tích lượng nước dâng lên đó chính là thể tích của quả cầu sắt.

Dùng cân để đo khối lượng quả cầu sắt.

Sử dụng công thức ρ=mVđể tính.

Câu 3:

A. 2 lít.

B. 3 lít.

C. 3,9 lít.

D. 7,8 lít.

Đáp án: D

Giải thích:

Cân thăng bằng khi khối lượng sắt bằng khối lượng nước.

Gọi V2 là thể tích nước đặt vào

Ta có: m=ρ1V1=ρ2V2

V2=ρ1ρ2V1=78001000.1=7,8dm3=7,8l

Câu 4:

A. p=FS.

B. p = F.S.

C. p=PS.

D. p = P.S.

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức tính áp suất p=FS. Trong đó:

F là độ lớn áp lực (N)

S là diện tích mặt bị ép (m2)

p là áp suất chất lỏng (Pa)

Câu 5:

A. 2475 kg.

B. 24750 kg.

C. 275 kg.

D. 2750 kg.

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu thức tính khối lượng riêng của một chất: ρ=mV

Với ρ là khối lượng riêng của vật (kg/m3)

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích riêng của vật (m3)

Thể tích hình hộp chữ nhật: V = 2.3.1,5 = 9 m3

Khối lượng riêng của viên đá hoa cương: ρ = 2750 (kg/m3)

Khối lượng của khối đá hoa cương đó là: m = ρ.V = 2750. 9 = 24750 kg.

Câu 6:

A. Pa (Pascan).

B. kg/m3.

C. mmHg (milimét thủy ngân).

D. atm (atmôtphe).

Đáp án: B

Giải thích:

Công thức tính áp suất p=FS. Đơn vị kg/m3 là đơn vị của khối lượng riêng.

Câu 7:

A. khối lượng chất lỏng.

B. trọng lượng của chất lỏng.

C. thể tích của chất lỏng.

D. độ sâu của điểm đang xét (so với mặt thoáng chất lỏng).

Đáp án: D

Giải thích:

Biểu thức xác định áp suất chất lỏng: p = ρgh

Do đó, áp suất mà chất lỏng tại một điểm trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó (so với mặt thoáng của chất lỏng).

Câu 8:

A. 34.

B. 23.

C. 45.

D. 13.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi V là thể tích của vật. Vcn là phần thể tích vật bị chìm trong nước. Vcd là phần thể tích vật bị chìm trong dầu.

FAn là lực đẩy Archimedes khi vật ở trong nước. FAd là lực đẩy Archimedes khi vật ở trong dầu.

Khi thả vật vào trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực Pvà lực đẩy Archimedes FA. Khi vật đứng cân bằng ta có: P=FA

Khi thả vật vào nước: P = FAn m.g = ρn.Vcn.g = ρn. 35V.g

Khi thả vật vào dầu: P = FAd m.g = ρd.Vcd.g

ρn.35V.g=ρd.Vcd.g1000.35V=800.VcdVcd=34V

Vậy, khi thả vật vào dầu 34thể tích vật bị chìm.

Câu 9:

A. 13,5 kg – Nhôm.

B. 13,5 kg – Đá hoa cương.

C. 1,35 kg – Nhôm.

D. 1,35 kg – Đá hoa cương.

Đáp án: C

Giải thích:

Thể tích nước tràn ra ngoài đúng bằng thể tích của vật chiếm chỗ:

V = 0,5 lít = 0,5 dm3 = 5.10-4 m3.

Khi thả vật vào trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực P và lực đẩy Archimedes FA. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. Số chỉ của lực kế là độ lớn F của hợp lực giữa PFA

Lực đẩy Ác-si-mét: FA = ρn.V.g = 1000.5.10-4.10 = 5 N.

Trọng lượng của vật: P = F + FA = 8,5 + 5 = 13,5 N.

Vậy khối lượng của vật là: m=P10=1,35kg.

Khối lượng riêng của vật ρ=mV=1,355.104=2700 kg/m3. Vậy đó là nhôm.

Câu 10:

A. 1840 Pa và 368 Pa.

B. 1840 Pa và 920 Pa.

C. 3680 Pa và 1840 Pa.

D. 3680 Pa và 920 Pa.

Đáp án: D

Giải thích:

Thể tích của vật: V = 20x 10x 5 = 1000 cm3 = 10-3 m3

Trọng lượng của vật: P = m.g = ρ.V.g = 1840.10-3.10 = 18,4 (N)

Mặt bàn nằm ngang nên áp lực đúng bằng trọng lượng của vật: F = P = 18,4 N

Diện tích mặt tiếp xúc lớn nhất giữa vật với mặt bàn:

S1 = 20 cm x 10 cm = 200 cm2 = 2.10-2 m2

Áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn: p1=FS1=18,42.102=920Pa

Diện tích mặt tiếp xúc nhỏ nhất giữa vật với mặt bàn:

S1 = 10 cm x 5 cm = 50 cm2 = 5.10-3 m2

Áp suất lớn nhất tác dụng lên mặt bàn: p2=FS2=18,45.103=3680Pa

Câu 11:

A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng vì chất lỏng gây ra áp suất không chỉ lên đáy bình chứa mà còn lên thành bình và mọi điểm ở trong chất lỏng.

B – sai vì áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào diện tích bị ép

C – sai vì áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ thuận với độ sâu.

D – sai vì mỗi chất lỏng khác nhau có khối lượng riêng khác nhau.

Câu 12:

A. p=ρ.gh.

B. p = ρ.g.h.

C. p = ρ.g.V.

D. p=hρ.g.

Đáp án: B

Giải thích:

Công thức tính áp suất chất lỏng lên đáy bình p = ρ.g.h.

Câu 13:

A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.

Đáp án: B

Giải thích:

Tiết diện của các nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau.

Câu 14:

A. 8000 N/m2.

B. 2000 N/m2.

C. 6000 N/m2.

D. 60000 N/m2.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp suất chất lỏng tại A là:

p = ρ.g.h = 1000.10.(80 – 20).10-2 = 6000 N/m2.

Câu 15:

A. pHg < pnước < prượu.

B. pHg > prượu > pnước.

C. pHg > pnước > prượu.

D. pnước > pHg > prượu.

Đáp án: C

Giải thích:

Ba bình có giống hệt nhau, thể tích chất lỏng như nhau nên chiều cao cột chất lỏng trong các bình giống nhau.

Áp suất chất lỏng lên đáy bình có biểu thức p = ρ.g.h. Với các bình giống nhau, chất nào có khối lượng riêng lớn thì áp suất chất lỏng lên đáy bình sẽ lớn.

Do ρHg > ρnước > ρrượu pHg > pnước > prượu.

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.