
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Ba định luật Newton về chuyển động có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Cánh diều
Câu 1:
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật đổi hướng chuyển động.
C. Vật tiếp tục chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo định luật I Newton: Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi trừ khi có hợp lực khác không tác dụng lên vật.
Khi các lực tác dụng lên vật mất đi có nghĩa là hợp lực tác dụng lên vật bằng 0, vậy vật sẽ tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
Câu 2:
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên .
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
Đáp án: D
Giải thích:
A -Nếu không chịu lực nào tác dụng có nghĩa là hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 thì các vật đứng yên sẽ đứng yên, các vật chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi (Theo định luật I Newton).
B - Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều (Theo định luật I Newton).
C - Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động đều nếu trước đó vật có vận tốc.
Câu 3:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Định luật II Newton: Với một vật có khối lượng không đổi, gia tốc của nó tỉ lệ thuận với độ lớn và cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật.
Hay:
Câu 4:
A. 1,6 N, nhỏ hơn.
B. 16 N, nhỏ hơn.
C. 160 N, lớn hơn.
D. 4 N, lớn hơn.
Đáp án: B
Giải thích:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
Khi trượt xuống, vật chuyển động nhanh dần, hợp lực và gia tốc cùng hướng với chiều chuyển động.
Lực gây ra gia tốc có độ lớn là: F = m.a = 8.2 = 16 N
Trọng lượng của vật là: P = m.g = 8.10 = 80N.
Vật lực gây ta gia tốc có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 5:
A. Là cặp lực cân bằng.
B. Là cặp lực có cùng điểm đặt.
C. Là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. Là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời.
Đáp án: D
Giải thích:
Hai lực tạo nên cặp lực – phản lực theo định luật III Newton có các đặc điểm sau:
- Tác dụng lên 2 vật có tương tác (điểm đặt lực khác nhau)
- Cùng phương, ngược chiều
- Cùng độ lớn
- Xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 6:
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật chuyển động trên đường thẳng.
C. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
D. Vật chuyển động rơi tự do không ma sát.
Đáp án: C
Giải thích:
Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Đặc điểm này gọi là quán tính của vật.
Khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi, hoặc tổng hợp lực bằng 0, khi đó, theo định luật I Newton vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Vậy đó là chuyển động theo quán tính.
Câu 7:
- Định luật I Niu− tơn còn được gọi là định luật quán tính.
- Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
- Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
- Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn trạng thái cân bằng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án: B
Giải thích:
Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Đặc điểm này gọi là quán tính của vật.
Khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi, hoặc tổng hợp lực bằng 0, khi đó, theo định luật I Newton vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Vậy đó là chuyển động theo quán tính.
Câu 8:
A. bằng 500 N.
B. lớn hơn 500 N.
C. nhỏ hơn 500 N.
D. bằng 250 N.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi người đứng trên mặt đất, cặp lực – phản lực bao gồm áp lực của chân người tác dụng lên mặt đất (áp lực này có độ lớn bằng trọng lượng của người) và lực mà mặt đất tác dụng lên người. Độ lớn của 2 lực này bằng nhau, nên lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớnbằng 500 N.
Câu 9:
A. 1000 N.
B. 1200 N.
C. 1500 N.
D. 2000 N.
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi đơn vị: 36 km/h = 10 m/s
Gia tốc của ô tô là:
Độ lớn của lực cản: Fc = 10%.P = 10%.m.g = 10%.1000.10 = 1000 N.
Phân tích các lực tác dụng lên ô tô và lựa chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Vật chịu tác dụng của: trọng lực ; lực tác dụng của mặt đường lên ô tô ; lực kéo hay lực phát động và lực cản .
Theo định luật II Newton: (1)
Chiếu lên trục Ox, ta có: Fk – Fc = m.a
Fk = m.a + Fc = 1000.0,5 + 1000 = 1500 N.
Câu 10:
Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 m/s2.
A. 2,9 m/s.
B. 1,5 m/s.
C. 7,3 m/s.
D. 2,5 m/s.
Đáp án: A
Giải thích:
Phân tích các lực tác dụng lên vật và lựa chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Vật chịu tác dụng của: trọng lực ; lực tác dụng của mặt đường lên vật ; lực kéo và lực ma sát .
Theo định luật II Newton:
Chiếu lên trục Ox, ta có: Fk2 – Fms = m.a
(1)
Chiếu lên trục Oy, ta có: - P + N + Fk1 = 0 (bằng 0 do vật không chuyển động theo trục Oy)
N = P – Fk1 = P – Fk.sinα = mg – Fk.sinα = 2.10 – 10.sin30o = 15 N
Fms = μ.N = 0,5.15 = 7,5 N (2)
Thay (2) vào (1), ta có: a = 0,58 m/s2
Vận tốc của vật sau 5 giây là: v = a.t = 0,58.5 = 2,9 m/s.
Câu 11:
A. 150 N.
B. 105 N.
C. 210 N.
D. 205 N.
Đáp án: C
Giải thích:
Phân tích các lực tác dụng lên vật và lựa chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Vật chịu tác dụng của: trọng lực ; lực tác dụng của mặt phẳng nghiêng lên vật và lực kéo .
Theo định luật II Newton: (1)
Chiếu lên trục Ox, ta có: Fk – Px = m.a
Fk = P.sinα + m.a = m.g.sinα + m.a = 30.10.sin30o + 30.2 = 210 N.
Câu 12:
A. tăng lên 2 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. không thay đổi.
D. không đủ dữ kiện.
Đáp án: A
Giải thích:
Giữ nguyên khối lượng của vật, hợp lực tăng 2 lần thì gia tốc tăng 2 lần vì theo định luật II Newton, độ lớn hợp lực tác dụng lên vật có khối lượng không đổi tỉ lệ thuận với gia tốc do hợp lực đó gây ra.
Câu 13:
A. nghiêng sang phải.
B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau.
D. chúi người về phía trước.
Đáp án: B
Giải thích:
Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Đặc điểm này gọi là quán tính của vật. Khi xe bất ngờ rẽ sang phải, hành khách chưa thay đổi được vận tốc ngay mà sẽ duy trì trạng thái cân bằng trước đó, nên sẽ bị nghiêng sang trái.
Câu 14:
A. lực người tác dụng vào xe.
B. lực mà xe tác dụng vào người.
C. lực người tác dụng vào mặt đất.
D. lực mặt đất tác dụng vào người.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là lực mặt đất tác dụng vào người.
Câu 15:
A. Chuyển động thẳng đều mãi.
B. Bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc.
C. Chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng.
D. Chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc.
Đáp án: B
Giải thích:
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Theo định luật II Niutơn:
Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc (do gia tốc đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc của vật).
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Lực và gia tốc
Trắc nghiệm Bài 2: Một số lực thường gặp
Trắc nghiệm Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng