
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Năng lượng và công có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1: Năng lượng và công - Cánh diều
Câu 1:
A. A = F.d.
B. A = mgh.
C. A = F.s.sinα.
D. .
Đáp án: A
Giải thích:
Công của lực được xác định bằng biểu thức: A = F.d
Với F là độ lớn của lực tác dụng (N).
d là độ dịch chuyển theo phương của lực (m).
Nếu phương của lực hợp với phương chuyển động một góc α và làm vật dịch chuyển một quãng đường s, thì d = s.cosα A = F.s.cosα.
Câu 2:
A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. véctơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. véctơ, có thể âm hoặc dương.
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu phương của lực hợp với phương chuyển động một góc α và làm vật dịch chuyển một quãng đường s, thì d = s.cosα Công của lực được xác định: A = F.s.cosα.
-1 ≤ cosα ≤ 1 A có thể âm, dương hoặc bằng 0.
Câu 3:Công suất có độ lớn được xác định bằng:
A. Giá trị công có khả năng thực hiện.
B. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C. Công thực hiện trên một đơn vị độ dài.
D. Tích của công và thời gian thực hiện công.
Đáp án: B
Giải thích:
Công suất đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian
Câu 4:
A. N.m/s.
B. W.
C. J.s.
D. HP.
Đáp án: C
Giải thích:
Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian
Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là W.
1W = 1J/s = 1N.m/s
Một số đơn vị khác: 1KW = 1000 W; 1MW = 1000 KW; 1HP (mã lực) ≈ 745,7 W
Câu 5:
A. 1860 J.
B. 1800 J.
C. 160 J.
D. 60 J.
Đáp án: D
Giải thích:
Chọn chiều dương hướng lên.
Lực mà người này tác dụng lên vật để nhấc vật lên cao và mang vật đi ngang đều thực hiện công. Quá trình di chuyển này được chia làm 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: nâng vật lên độ cao 1 m, lực thực hiện công có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Nên
- Giai đoạn 2: nâng vật đi đều theo phương ngang nên lực tác dụng có phương vuông góc với độ dịch chuyển. Nên A2 = 0
Tổng công thực hiện: A = A1 + A2 = 60 J.
Câu 6:
A. 90 W.
B. 45 W.
C. 15W.
D. 4,5W.
Đáp án: B
Giải thích:
Công suất của người đó là:
Câu 7:
A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.
Đáp án: A
Giải thích:
Giả sử vật rơi từ độ cao h1 đến độ cao h2 so với mặt đất.
Khi đó, công của trọng lực được xác định: A = F.s = P.s = mg.(h1 – h2)
Công của trọng lực khi vật rơi tự do bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
Câu 8:
A. 0 J.
B. 69,15 J.
C. 138,3 J.
D. 196 J.
Đáp án: C
Giải thích:
Thời gian vật rơi hết độ cao 10 m từ khi bắt đầu thả vật là:
Vậy trong khoảng thời gian 1,2 s, vật vẫn đang rơi và trọng lực vẫn sinh công.
Độ dịch chuyển mà vật có được trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả là:
Công của trọng lực:
Câu 9:
A. 1275 J.
B. 750 J.
C. 1500 J.
D. 6000 J.
Đáp án: B
Giải thích:
Công của lực đó là: A = F.s.cosα = 150.10.cos600 = 750 J.
Câu 10:
A. 1,8.106 J.
B. 15.106 J.
C. 1,5.106 J.
D. 18.106 J.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi đơn vị: v = 72 km/h = 20 m/s.
= 60 kW = 60000 W.
s = 6 km = 6000 m.
Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:
Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:
A = .t = 60000.300 = 18.106 J.
Câu 11:
A. 35520 W.
B. 64920 W.
C. 55560 W.
D. 32460 W.
Đáp án: B
Giải thích:
Lực tổng hợp có độ lớn: F = P + Fc
= F.v = (Mg + Fc).v = [(mthang + mtải).g + Fc].v
= [(1000 + 800).9,8 + 4000].3 = 64920 W.
Câu 12:
A. 400 W.
B. 40 W.
C. 200 W.
D. 20 W.
Đáp án: A
Giải thích:
Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 2s là: v = g.t = 10.2 = 20 m/s
Công suất tức thời tại thời điểm t = 2 s là:
P = F.v = P.v = (m.g).v = (2.10)20 = 400 W.
Chú ý: Dùng biểu thức P= F.v để tính công suất tức thời tại một thời điểm t trong bài toán chuyển động biến đổi (v thay đổi) thì ta hiểu v trong biểu thức tương ứng là v tức thời tại thời điểm t ta xét.
Câu 13:
A. P= F.v.t.
B. P= F.v.
C. P= F.t.
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là: P= F.v.
Câu 14:
A. 40 s.
B. 20 s.
C. 30 s.
D. 10 s.
Đáp án: B
Giải thích:
Công mà động cơ thực hiện khi cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m:
A = F.s = P.h = m.g.h = 1000.10.30 = 3.105 J
Thời gian tối thiểu để thực hiện công đó với công suất của động cơ 15 kW là:
Câu 15:
A. 220 J.
B. 270 J.
C. 275 J.
D. 260 J.
Đáp án: C
Giải thích:
Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động
Trắc nghiệm Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng