
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Cánh diều
Câu 1:
A. Wđ .
B. Wđ.
C. Wđ.
D. Wđ.
Đáp án: D
Giải thích:
Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là Wđ.
Câu 2:
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong trường hợp nâng vật lên thì lực nâng sinh công dương, còn trọng lực sinh công âm.
Câu 3:
A. Wt = mgh.
B. Wt.
C. Wt = mg.
D. Wt = mh.
Đáp án: A
Giải thích:
Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thứcWt = mgh.
Câu 4:
A. vận tốc của vật giảm.
B. vận tốc của vật là hằng số.
C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.
Đáp án: C
Giải thích:
Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là Wđ.
Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Khối lượng của vật là một đại lượng không đổi, nên động năng của vật tăng khi vận tốc của vật tăng. Khi vận tốc của vật thay đổi tức là có lực tác dụng làm cho vật dịch chuyển, hay nói cách khác các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 5:
A. 450 kJ.
B. 69 kJ.
C. 900 kJ.
D. 120 kJ.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi đơn vị: v = 54 km/h = 15 m/s; m = 4 tấn = 4000 kg.
Động năng của ô tô tải bằng: Wđ = mv2 = 0,5.4000.152 = 450000 J = 450 kJ.
Câu 6:
A. 0,9 m.
B. 1,8 m.
C. 3 m.
D. 5 m.
Đáp án: A
Giải thích:
Chọn mốc tính thế năng tại vị trí ném (mặt đất)
Cơ năng tại vị trí ném: (h = 0 nên Wt = 0)
Khi thế năng bằng động năng: .
Câu 7:
A. 0,45 m/s.
B. 1,0 m/s.
C. 1,4 m/s.
D. 4,5 m/s.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khối lượng của vật:
Ta có: .
Câu 8:
A. 0,102 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m
Đáp án: A
Giải thích:
Chọn mốc tính thế năng ở mặt đất.
Ta có: .
Câu 9:
A. 4 J.
B. 5 J.
C. 6 J.
D. 7 J
Đáp án: C
Giải thích:
Xét gốc thế năng là mặt đất.
Cơ năng của vật là:
.
Câu 10:
A. m/s.
B. 18 m/s.
C. 20 m/s.
D. m/s.
Đáp án: D
Giải thích:
Xét gốc thế năng ở mặt đất.
Tại vị trí 15 m, cơ năng W1 của vật bao gồm thế năng và động năng.
Khi vật chạm đất, cơ năng W2 khi đó chỉ bao gồm động năng.
Bỏ qua sức cản của không khí, nên cơ năng được bảo toàn.
Ta có:
.
Câu 11:
A. 0,16 J; 0,31 J; 0,47 J.
B. 0,32 J; 0,62 J; 0,47 J.
C. 0,24 J; 0,18 J; 0,54 J.
D. 0,18J ; 0,48 J; 0,80 J.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi đơn vị: 20 g = 20.10-3 kg
Xét mốc thế năng tại mặt đất.
Động năng của vật: .
Thế năng của vật: .
Cơ năng của vật là: .
Câu 12:
A. 10,22 m/s.
B. 11,22 m/s.
C. 12,22 m/s.
D. 13,22 m/s.
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi đơn vị: 200 g = 0,2 kg.
Xét gốc thế năng ở mặt đất.
Tại vị trí ban đầu, cơ năng W1 của vật là:
Tại vị trí Wđ = 2Wt, cơ năng của vật là: W2 = Wđ2 + Wt2 = Wđ2
Bỏ qua sức cản của không khí, nên cơ năng được bảo toàn.
Ta có:
Câu 13:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Công của động cơ thực hiện khi tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc là v chính là độ biến thiên động năng của vật.
.
Câu 14:
A. 20250 J.
B. 15125 J.
C. 10125 J.
D. 30250 J.
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi đơn vị: 180 km/h = 50 m/s
Do thùng hàng được ném ra phía sau ngược chiều bay của máy bay nên theo công thức cộng vận tốc, vận tốc của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất bằng:
50 – 5 = 45 m/s.
Do đó, động năng của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất là:
.
Câu 15:
A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.
B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.
C. động năng bằng thế năng.
D. động năng bằng nửa thế năng.
Đáp án: B
Giải thích:
Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó động năng cực tiểu, thế năng cực đại.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Năng lượng và công
Trắc nghiệm Bài 1: Lực và gia tốc
Trắc nghiệm Bài 2: Một số lực thường gặp