profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 15 câu Trắc nghiệm Động lượng và năng lượng trong va chạm có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm - Cánh diều

Câu 1:

A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn.

B. Động lượng và động năng được bảo toàn .

C. Chỉ cơ năng được bảo toàn.

D. Chỉ động lượng được bảo toàn.

Đáp án: D

Giải thích:

Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng hệ được bảo toàn.

Câu 2:

A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.

D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng hệ được bảo toàn.

mv=m1v1+m2v2m2v2=mvm1v1.

Do v1v v2=mvm1v1m2=mv0,6mv1m0,6m=1025.0,610,6=12,5

Vậy tốc độ của viên đạn thứ 2 là 12,5 m/s. Dấu “-“ cho biết nó chuyển động ngược hướng với viên đạn thứ nhất.

Câu 3:

A. 4,95 m/s.

B. 15 m/s.

C. 14,85 m/s.

D. 4,5 m/s.

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi đơn vị: 36 km/h = 10 m/s.

1 tấn = 1000 kg.

Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) là không đổi: m1v1+m2v2=(m1+m2)v

Do v1v2 v=m1v1+m2v2m1+m2=10.500+1000.1010+100014,85 m/s.

Câu 4:

A.0,4 kg.

B. 0,5 kg.

C. 0,6 kg.

D. 0,7 kg.

Đáp án: C

Giải thích:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.

Theo phương ngang không có lực tác dụng lên hệ nên động lượng của hệ bảo toàn:

0=m1v1+m2v2

Chiếu biểu thức vecto xuống chiều dương đã chọn:

0=m1v1+m2v20=0,4.1,5+m2.(1)m2=0,6 kg

Câu 5:

A. 2,4 m/s.

B. 1,9 m/s.

C. 1,6 m/s.

D. 1,7 m/s.

Đáp án: C

Giải thích:

Chọn chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động của bình oxi.

Xét trong hệ quy chiếu gắn với tàu, tổng động lượng ban đầu của hệ bằng 0.

Sau khi người ném bình khí, tổng động lượng của hệ là: MV+mv

Ngoài không gian vũ trụ không có lực tác dụng nên hệ người - bình khí được coi là một hệ kín, nên động lượng của hệ được bảo toàn

MV+mv=0V=mMv

Người chuyển động về phía tàu ngược chiều với chiều ném bình khí và với tốc độ:

V=mM.v=1075.12=1,6 m/s. 

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Tỉ số m1m2bằng:

A. 1,3.

B. 0,5.

C. 0,6.

D. 0,7.

Đáp án: C

Giải thích:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1 lúc đầu.

 

Trước va chạm: p=m1v1+m2v2(+)p=m1v1m2v2

Sau va chạm: p'=m1v1'+m2v2'(+)p'=m1v1'+m2v2'

Theo phương ngang không có lực tác dụng lên hệ nên động lượng của hệ được bảo toàn.

m1v1m2v2=m1v1'+m2v2'6m12m2=4m1+4m2

10m1=6m2m1m2=35=0,6

Câu 7:

A. 1,3 m/s.

B. 0,5 m/s.

C. 0,6 m/s.

D. 0,7 m/s.

Đáp án: A

Giải thích:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe lúc đầu.

Trước va chạm: p=Mv1+mv2(+)p=Mv1+mv2

Sau va chạm: p'=(M+m)v(+)p'=(M+m)v

Theo phương ngang không có lực tác dụng lên hệ nên động lượng của hệ được bảo toàn.

Mv1+mv2=(M+m)vv=Mv1+mv2M+m=38.1+2.738+2=1,3 m/s.

Câu 8:

A. -0,43 m/s.

B. 0,43 m/s.

C. 0,67 m/s.

D. -0,67 m/s.

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi đơn vị 300 g = 0,3 kg.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1 lúc đầu.

Trước va chạm: p=m1v1+mv2(+)p=m1v1m2v2

Sau va chạm, giả sử v cùng chiều dương:

p'=(m1+m2)v(+)p'=(m1+m2)v

Bỏ qua mọi lực cản nên động lượng của hệ được bảo toàn.

m1v1m2v2=(m1+m2)vv=0,3.22.0,80,3+20,43 m/s.

Vậy sau va chạm, vận tốc mới của hệ là – 0,43 m/s. Dấu “-” thể hiện hướng ngược chiều dương.

Câu 9:

A. 12m/s.

B. 6m/s.

C. 1,2m/s.

D. 60m/s.

Đáp án: C

Giải thích:

Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của đạn.

Trước khi bắn: p=0

Sau khi bắn: p'=msvs+mđ.vđ

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: msvs+mđ.vđ=0

vs=mđ.vđms=10.103.6005=1,2m/s.

Vậy sau khi bắn, độ lớn vận tốc của súng 1,2 m/s. Dấu “-” thể hiện hướng ngược chiều dương.

Câu 10: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 1000 m/s. Động lượng mảnh thứ hai có được là:

A. độ lớn 707 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 60°.

B. độ lớn 500 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 60°.

C. độ lớn 500 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 45°.

D. độ lớn 707 kg.m/s; hướng lên trên tạo với phương thẳng đứng một góc α = 45°.

Đáp án: D

Giải thích:

Xét hệ gồm hai mảnh đạn trong thời gian nổ, đây được xem là hệ kín nên ta áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

Động lượng trước khi đạn nổ: p=m.v

Động lượng sau khi đạn nổ: ps=m1.v1+m2.v2=p1+p2

Do pp1

p22=p2+p12p2=(500.1)2+(1000.0,5)2=5002707 kg.m/s

Góc hợp giữa v2và phương thẳng đứng là: sinα=p1p2=5005002=12α=45°.

Câu 11:

A. 0,5v1.

B. 1,5v1.

C. 3v1.

D. 2,5v1.

Đáp án: A

Giải thích:

Chọn chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động ban đầu của bi thép.

Bỏ qua mọi lực cản, hệ trở thành hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.

m1v1=m1v1'+m2v2'=m1.v1'+m13.3v1'=2m1v1'v1'=v12=0,5v1

Câu 12:

A. 2,5 m/s.

B. 2,25 m/s.

C. 0,75 m/s.

D. 1,25 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của hai vật.

Người và xe va chạm hoàn toàn mềm.

Gọi v1, v2, V lần lượt là vận tốc của người, xe lúc trước và của hệ lúc sau va chạm.

Ta có:

m1v1+m2v2=(m1+m2)vV=m1v1+m2v2m1+m2=50.3+150.250+150=2,25 m/s.

Câu 13:

A. Định luật I Newton.

B. Định luật II Newton.

C. Định luật III Newton.

D. Định luật bảo toàn động lượng.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong không gian vũ trụ (không có không khí), chuyển động của tên lửa hay chuyển động bằng phản lực không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài nên động lượng được bảo toàn.

Câu 14: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:

A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.

B. Động lượng của một kín có độ lớn không đổi.

C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn

D. Động lượng là đại lượng bảo toàn.

Đáp án: C

Giải thích:

Nếu không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ thì tổng động lượng của hệ không đổi, tức là được bảo toàn. không đổi.

Câu 15: Hai viên bi có khối lượng m1 = 3 kg và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 1 m/s, v2 = 2 m/s. Coi va chạm của hai viên bi là hoàn toàn đàn hồi. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên bi 1. Vận tốc ngay sau va chạm của viên bi 1 và viên bi 2 lần lượt làhttps://vietjack.online/cau-hoi/587896/hai-vien-bi-co-khoi-luong-m1-3kg-va-m2-2kg-chuyen-dong-tren-mat-phang

A. v1' = 1,8 m/s và v2' = –1,4 m/s. 

B. v1' = −1,4 m/s và v2' =1,6 m/s.

C. v1' = 1,8 m/s và v2' = 1,6 m/s.

D. v1' = – 1,4 m/s và v2' = – 1,6 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Hai vật va chạm hoàn toàn đàn hồi.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi 1 nên vận tốc của viên bi 2 là:

v2=2m/s. Ta có:

v1'=(m1m2)v1+2m2v2m1+m2=(32).12.2.23+2=1,4 m/s

v2'=(m2m1)v2+2m1v1m1+m2=(23).(2)+2.3.13+2=1,6 m/s

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

Trắc nghiệm Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.