
Anonymous
0
0
Toán lớp 3 trang 65, 66, 67 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Toán lớp 3 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Thực hành
Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
12 510 : 5 48 090 : 6 56 714 : 7
80 911 : 8 63 728 : 9 65 819 : 2
Lời giải:
Các phép tính được thực hiện như sau:
|
+ 12 chia 5 được 2, viết 2 2 nhân 5 bằng 10, 12 trừ 10 bằng 2 + Hạ 5, 25 chia 5 được 5, viết 5 5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0 + Hạ 1, 1 chia 5 được 0, viết 0 0 nhân 5 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 + Hạ 0, 10 chia 5 được 2, viết 2 2 nhân 5 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0 Vậy 12 510 : 5 = 2 502 |
|
+ 48 chia 6 được 8, viết 8 8 nhân 6 bằng 48, 48 trừ 48 bằng 0 + Hạ 0, 0 chia 6 được 0, viết 0 0 nhân 6 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 6 được 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3, viết 3 + Hạ 0, 30 chia 6 được 5, viết 5 5 nhân 6 bằng 30, 30 trừ 30 bằng 0 Vậy 48 090 : 6 = 8 015 |
|
+ 56 chia 7 được 8, viết 8 8 nhân 7 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 7 được 1, viết 1 1 nhân 7 bằng 7, 7 trừ 7 bằng 0 + Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0 0 nhân 7 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 + Hạ 4, 14 chia 7 được 2, viết 2 2 nhân 7 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0 Vậy 56 714 : 7 = 8 102 |
|
+ 8 chia 8 được 1, viết 1 1 nhân 8 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 + Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 8 được 1, viết 1 1 nhân 8 bằng 9, 9 trừ 8 bằng 1 + Hạ 1, 11 chia 8 được 1, viết 1 1 nhân 8 bằng 8, 11 trừ 8 bằng 3 + Hạ 1, 31 chia 8 được 3, viết 3 3 nhân 8 bằng 24, 31 trừ 24 bằng 7 Vậy 80 911 : 8 = 10 113 (dư 7) |
|
+ 63 chia 9 được 7, viết 7 7 nhân 9 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 9 được 0, viết 0 0 nhân 7 bằng 0, 7 trừ 0 bằng 7 + Hạ 2, 72 chia 9 được 8, viết 8 8 nhân 9 bằng 72, 72 trừ 72 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 9 được 0, viết 0 0 nhân 9 bằng 0, 8 trừ 0 bằng 8 Vậy 63 728 : 9 = 7 080 (dư 8) |
|
+ 6 chia 2 được 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 5, 5 chia 2 được 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1 + Hạ 8, 18 chia 2 được 9, viết 9 9 nhân 2 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0 + Hạ 1, 1 chia 2 được 0, viết 0 0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 + Hạ 9, 19 chia 2 được 9, viết 9 9 nhân 2 bằng 18, 19 trừ 18 bằng 1 Vậy 65 819 : 2 = 32 909 (dư 1) |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 66, 67 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 1: Tính nhẩm.
10 000 : 5 60 000 : 6 70 000 : 7
72 000 : 8 63 000 : 9 28 000 : 2
Lời giải:
Em thực hiện tính nhẩm như sau:
10 nghìn : 5 = 2 nghìn 10 000 : 5 = 2 000 |
60 nghìn : 6 = 10 nghìn 60 000 : 6 = 10 000 |
70 nghìn : 7 = 10 nghìn 70 000 :7 = 10 000 |
72 nghìn : 8 = 9 nghìn 72 000 : 8 = 9 000 |
63 nghìn : 9 = 7 nghìn 63 000 : 9 = 7 000 |
28 nghìn : 2 = 14 nghìn 28 000 : 2 = 14 000 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 2: Số?
Lời giải:
* Ở cột 2, thương của phép chia là:
88 412 : 4 = 22 103
* Ở cột 3, thương của phép chia là:
19 040 : 7 = 2 720
* Ở cột 4, số bị chia là:
1 507 × 8 = 12 056
* Ở cột 5, số bị chia là:
7 126 × 3 = 21 378
Ta điền như sau:
Số bị chia |
88 412 |
19 040 |
12 056 |
21 378 |
Số chia |
4 |
7 |
8 |
3 |
Thương |
22 103 |
2 720 |
1 507 |
7 126 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 3: Điền >, <, =
a) 15 000 : 3 : 2 .?. 15 000 b) 80 000 : 4 × 2 .?. 5 000
c) 10 000 × 6 : 2 .?. 30 000 d) 40 000 : 5 : 2 .?. 9 000
Lời giải:
* Ở câu a, ta có:
15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500
Mà 2 500 < 15 000
Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000
* Ở câu b, ta có:
80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000
Mà 40 000 > 5 000
Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000
* Ở câu c, ta có:
10 000 × 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000
Vậy 10 000 × 6 : 2 = 30 000
* Ở câu d, ta có:
40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000
Mà 4 000 < 9 000
Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000
Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:
a) 15 000 : 3 : 2 < 15 000 b) 80 000 : 4 × 2 > 5 000
c) 10 000 × 6 : 2 = 30 000 d) 40 000 : 5 : 2 < 9 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 4: Chọn ý trả lời đúng.
a) .?. : 4 = 6 900
A. 27 600 B. 2 760 C. 1 725
b) .?. : 8 = 1 704
A. 213 B. 8 632 C. 13 632
c) .?. × 6 = 12 000
A. 72 000 B. 2 000 C. 7 2000
d) 5 × .?. = 18 000
A. 90 000 B. 3 600 C. 9 000
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là:
6 900 × 4 = 27 600
b) Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, số cần tìm là:
1 704 × 8 = 13 632
c) Đáp án đúng là: B
- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
Số cần tìm là:
12 000 : 6 = 2 000
d) Đáp án đúng là: B
Tương tự câu c, số cần tìm là:
18 000 : 5 = 3 600
Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 5: Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gạo, mỗi xe chở 3 000 kg gạo. Số gạo này được đóng thành từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo.
Lời giải:
Số gạo được nhập về kho là:
3 000 × 6 = 18 000 (kg)
Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là:
18 000 : 5 = 3 600 (túi)
Đáp số: 3 600 túi gạo.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 6: Mẹ chia đều 2 l nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây.
Lời giải:
Đổi: 2 l = 2 000 ml
Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:
2 000 : 5 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml